CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1301 Kỹ thuật giao thoa vì phân Dinsar phục vụ xác định sự thay đổi địa hình / TS. Lê Đại Ngọc; ThS. Nguyễn Mai Hạnh // .- 2019 .- Số 8(310) .- Tr. 24-26 .- 363

Trình bày cơ sở khoa học của phương pháp xác định sự thay đổi của địa hình bằng kỹ thuật Radar giao thoa vi phân DInSAR nhằm hỗ trợ cho việc phân tích đánh giá nhanh địa hình, loại bỏ những nhận định chủ quan thiếu tính thống nhất.

1302 Quảng Ninh triển khai nhiều giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Hòa // .- 2019 .- Số 8(310) .- Tr. 38-39 .- 363

Trình bày một số giải pháp nhằm ứng phó biến đổi khí hậu nhằm giảm thiểu thiệt hại thiên tai của tỉnh Quảng Ninh.

1303 Xử lý nước thải và rác thải tại Liên bang Nga / Nguyễn Văn Thủy // .- 2019 .- Số 8(310) .- Tr. 53-54 .- 363

Trình bày một số vấn đề về kỹ thuật cơ bản xử lý nước thải, khí thải, rác thải tại Liên bang Nga.

1304 Một số vấn đề pháp lý về quyền con người trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ở Việt Nam / PGS.TS Doãn Hồng Nhung // .- 2019 .- Số 9(311) .- Tr. 12-14 .- 363

Trình bày một số vấn đề pháp lý về quyền con người trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ở Việt Nam, đây là một trong những căn cứ để bảo đảm cho quyền con người được sống trong môi trường trong lành.

1306 Đánh giá thực trạng chất lượng nước sinh hoạt khu vực nông thôn tỉnh Sơn La năm 2016 / Nguyễn Thị Huệ, Lê Khắc Đức // .- 2018 .- Số 3-4 .- Tr. 24-29 .- 363

Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang trên 420 mẫu nước sinh hoạt tại vùng nông thôn tỉnh Sơn La. Trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá nước sạch và xác định mức độ đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam (2009/BYT). có 33,8 phần trăm mẫu nước đạt tất cả các chỉ tiêu chất lượng, 66,2 phần trăm không đạt.Trong đó: nguồn nước khu vực I đạt cso nhất chiếm 55,6 phần trăm; khu vực III đạt thấp nhất, chiếm tỷ lệ 24,9 phần trăm, nguồn nước giếng khoan có tỷ lệ số mẫu đạt cao nhất 71 phần trăm, nguồn nước mặt đạt 20,6 phần trăm. Nghiên cứu này có giá trị trong việc đánh giá thực trạng nguồn nước sinh hoạt khu vực nông thôn, đồng thời để đáp ứng mục tiêu Chương trình Mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã đặt ra trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

1307 Vai trò của nano bạc trong nâng cao tần suất hình thành tế bào đơn cây hoa salem (Limonium sinuatum (L.) Mill) / Đỗ Mạnh Cường, Lê Thành Long, Hoàng Thanh Tùng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 481-490 .- 570

Khảo sát và đánh giá khả năng thay thế hoàn toàn các chất khử trùng thông dụng bằng nano bạc trong giai đoạn khử trùng mẫu cấy và ảnh hưởng của nồng độ nani bạc lên sự phát sinh huyền phù tế bào, tái sinh chồi, sinh trưởng và phát triển của cây salem trong điều kiện in vitro.

1308 Nghiên cứu tác động của nano kẽm oxide và nano cobalt đối với quá trình nảy mầm ở hạt đậu tương (Glycine max (L.) merr) / Phạm Thị Hòe, Trần Mỹ Linh, Nguyễn Tường Vân // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 501-508 .- 570

Đánh giá tác động của hai loại hạt nano ZnO và nano Co đối với quá trình nảy mầm ở giống đậu tương ĐT26 dựa trên phân tích các chỉ tiêu trong quá trình nảy mầm.

1309 So sánh cấu trúc hệ vi khuẩn đường ruột của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) giữa tôm khỏe mạnh và tôm bị bệnh tại Sóc Trăng, Việt Nam / Trần Trung Thành, Nathan Bott, Lê Hoàng Đức // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 533-541 .- 570

Đánh giá thành phần vi khuẩn trong ruột tôm thẻ chân trắng ba tháng tuổi giữa các đầm nuôi tôm bị bệnh, đầm nuôi tôm sinh trưởng kém và đầm nuôi tôm khỏe mạnh nhằm dự đoán một số tác nhân có khả năng gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng.

1310 Thông tin địa không gian trong quy hoạch và quản lý đô thị thông minh / GS.TS. Võ Chí Mỹ, ThS. Nguyễn Quốc Long // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 5(307) .- Tr. 27-28 .- 330.363 7

Trình bày một số nội dung về ứng dụng dữ liệu địa không gian trong quản lý đô thị thông minh và ứng dụng thông tin địa không gian trong quy hoạch và quản lý đô thị thông minh.