CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1201 Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường trong quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu / Nguyễn Thế Chinh, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Hữu Đạt // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 38 - 40 .- 363.7
Trình bày những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường trong quản lý tài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
1202 Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt làng nghề chế biến nông sản Linh Chiểu xã Sen Chiểu huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội / Lê Thị Thoa // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 30 - 32 .- 621
Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt làng nghề chế biến nông sản Linh Chiểu, xã Sen Chiểu, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại kênh Mương Đầm dẫn nước tưới tiêu nông nghiệp, kênh nương phù sa Võng Xuyên và ao tại ngã 3, cụm 6 cho thấy nguồn nước mặt đã bị ô nhiễm, các thông số DO, TSS, BOD5, COD, NH4+, NO2, PO4 Coliform đều không phù hợp với QCVN 08:2015/BTNMT.
1203 Nghiên cứu kiến thức bản địa của cộng đồng dân tộc Thái trong khai thác và sử dụng thực vật tự nhiên làm rau ăn và gia vị tại xã Chiềng Khoa huyện Vân Hồ tỉnh Sơn La / Đinh Văn Thái, Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, Lường Văn Nhượng // .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 41 -42 .- 621
Tổng hợp kiến thức của cộng đồng dân tộc Thái trong việc khai thác và sử dụng thực vật làm rau ăn và gia vị tại địa phương; đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các loài thực vật làm rau ăn và gia vị tại địa phương.
1204 Nghiên cứu ảnh hưởng của phân compost từ bùn thải sinh học đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh / Tôn Thất Lãng, Nguyễn Lệ Quỳnh, Nguyễn Thị Như Quỳnh // .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 43 -44 .- 621
Đánh giá ảnh hưởng của phân compost từ bùn thải sinh học đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh.
1205 Xây dựng bộ tiêu chí xác định chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước / Tôn Thất Lãng, Nguyễn Lệ Quỳnh, Nguyễn Thị Như Quỳnh // .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 45 - 46 .- 621
Đề xuất tiêu chí xác định chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch và đã áp dụng thử nghiệm cho dòng chính sông Đồng Nai từ sau hồ Trị An đến cửa Soài Rạp.
1206 Phát triển kinh tế biển xanh gắn với bảo vệ môi trường biển / Đoàn Quang Sinh, Hà Thanh Biên // Môi trường .- 2018 .- Tr. 10 - 12 .- Tr. 10 - 12 .- 621
Trình bày quá trình phát triển, những thuận lợi và thách thức chủ yếu của quá trình phát triển kinh tế biển xanh gắn với bảo vệ môi trường biển.
1207 Thực trạng pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay / Bùi Đức Hiển, Lương Ngọc Hoán // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 26 - 27 .- 621
Trình bày thực trạng pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay đồng thời đề ra những giải pháp góp phần kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay.
1208 Costa Rica: Thực hiện nhiều giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường / Trương Thị Giang // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56 - 57 .- 621
Trình bày những hành động kiên quyết và những giải pháp mà Costa Rica đang thực hiện góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hướng đến phát triển bền vững đất nước.
1209 Khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân: Hướng tiếp cận quản lý mới / Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh, Hoàng Thị Hiền // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 44 - 45 .- 621
Trình bày những kinh nghiệm quốc tế về quản lý các khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân; Những bài học cho công tác quản lý bảo tồn của Việt Nam.
1210 Phát triển mô hình trang trại thông minh thân thiện với môi trường – Giải pháp hữu hiệu cho nền nông nghiệp xanh / Nguyễn Văn Lâm // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 53- 54 .- 621
Giới thiệu một số mô hình trang trại thông minh đã được triển khai tại nhiều quốc gia trên thế giới như Singapo, Nhật Bản, Mỹ và đưa ra những giải pháp hữu hiệu góp phần cho sự phát triển nền nông nghiệp xanh.