CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1181 Nghiên cứu ứng dụng màng siêu lọc trong công nghệ xử lý nước suối Tà Vải để cấp nước sinh hoạt / Trần Đức Hạ, Nguyễn Danh Tiến, Đặng Xuân Thường, Nguyễn Mai Hoa // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr.7- 10 .- 363
Trình bày công nghệ xử lý nước suối Tà Vải trên nền kỹ thuật màng lọc để giải quyết vấn đề cấp nước ở vùng miền núi Tây Bắc như khu vực suối Tà Vải Hà Giang.
1182 Nghiên cứu thực trạng kinh tế - xã hội và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu tại huyện Can Lộc, Hà Tĩnh / Đinh Thị Thanh Huyền, Trần Thị Thu Hoài, Bùi Thị Tiến, Võ Diệu Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 11- 12 .- 363.7
Xác định nguồn lực tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội; những vấn đề thuận lợi và khó khăn, định hướng thị trường; thực trạng thiên tai biến đổi khí hậu và năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu của người dân và chính quyền địa phương. Tìm hiểu mong muốn của người dân về phát triển kinh tế và ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu; đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ người dân phát triển sản xuất thích ứng với thiên tai biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu.
1183 Một số phương pháp trong nghiên cứu đánh giá sức chịu tải môi trường của khu vực biển / Hoàng Trưởng // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 16- 18 .- 363.7
Giới thiệu, phân tích một số phương pháp chính trong nghiên cứu đánh giá sức chịu tải môi trường cho khu vực biển trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu của đề tài: “ Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng nội dung, phương pháp, quy trình điều tra, đánh giá sức chịu tải môi trường của khu vực biển; áp dụng cho khu vực Nghi Sơn tỉnh Thanh Hoá”.
1184 Nghiên cứu ứng dụng GIS xây dựng thử nghiệm cơ sở dữ liệu để điều phục vụ quản lý đất đai ở Hải Phòng / Đỗ Như Hiệp // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 22- 26 .- 363.7
Giới thiệu kết quả của công trình nghiên cứu ứng dụng GIS xây dựng thử nghiệm cơ sở dữ liệu để điều phục vụ quản lý đất đai ở Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu đã góp phần làm cơ sở lý luận và quy trình công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu đê điều trên cơ sở ứng dụng GIS. Đồng thời cũng là cơ sở dữ liệu thống nhất về hệ thống đê điều phục vụ cho công tác quản lý, qui hoạch, phòng chống lũ lụt ở Hải Phòng.
1185 Quản lý nhà nước về khoáng sản: Bất cập và thách thức / Lê Minh Thu // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 38- 39 .- 363.7
Trình bày những bất cập và thách thức trong việc quản lý nhà nước về khoáng sản hiện nay; Tìm ra giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quản lý nhà nước về khoáng sản, góp phần sửa đổi và thực hiện có hiệu quả LKS năm 2010.
1186 Thách thức và cơ hội đối với Việt Nam trong môi trường định vị đa hệ thống / Tạ Hải Tùng, Lã Thế Vinh // .- 2019 .- Số 4 (306) .- Tr. 23- 24 .- 363
Định vị đa hệ thống đem lại sự cải thiện rõ rệt trong độ chính xác, độ tin cậy và đặc biệt độ sẵn sàng của các dịch vụ định vị. Nhận thức rõ thách thức và cơ hội đem lại của môi trường định vị này sẽ đem đến cho người sử dụng tại Việt Nam cơ hội tiếp cận các dịch vụ định vị chất lượng cao, phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội, cũng như bảo đảm quốc phòng an ninh của đất nước.
1187 Xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước khung pháp lý quan trọng để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước / Ngô Chí Hướng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 24 (302) .- Tr. 14 - 15 .- 363.7
Đề xuất tiêu chí xác định chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh rạch. Kết quả giúp các cơ quan quản lý nguồn nước về tài nguyên nước, các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định đúng đắn phục vụ công tác quản lý nguồn nước về tài nguyên nước từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
1188 Xử lý nước thải dệt nhuộm bằng quá trình fenton điện hoá với xúc tác Fe304/Ce02 / Nguyễn Đức Đạt Đức, Lê Thị Thuý An, Nguyễn Tấn Phong // .- 2018 .- Số 24 (302) .- Tr. 29 - 31 .- 363.7
Đánh giá ảnh hưởng của pH, mật độ dòng điện và hàm lượng chất xúc tác Fe304/Ce02 đến hiệu quả xử lý nước thải dệt nhuộm bằng của quá trình fenton điện hoá. Đặc tính của vật liệu Fe304/Ce02 tổng hợp bằng phương pháp tẩm và oxy hoá kết tủa được phân tích bằng kỹ thuật XRD, SEM để đánh giá đặc tính kỹ thuật. Kết quả thực nghiệm cho thấy pH, hiệu điện thế, hàm lượng chất xúc tác đều có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình Fenton điện hoá xúc tác dị thể. Kết quả cho thấy, Fe304/Ce02 có hoạt tính xúc tác cao, ổn định, hiệu quả xử lý COD và độ màu đạt QCVN 13:2015/BTNMT, cột B.
1189 Một số vấn đề về nghiên cứu sụt lún mặt đất và đánh giá sơ bộ về sụt lún mặt đất do khai thác nước dưới đất gây ra / Trần Duy Hùng, Nguyễn Văn Nghĩa, Nguyễn Thị Sáng // .- 2018 .- Số 24 (302) .- Tr. 32- 34 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng cây xanh đô thị, dân số và nhà máy ở thành phố Hồ Chí Minh từ đó đánh giá được tình hình phát thải và hấp thụ CO2 cây xanh; đề xuất một số giải pháp xây dựng thành phố phát thải thấp cacbon.
1190 Hiện trạng hệ thống quan trắc, giám sát môi trường biển và hải đảo Việt Nam / Mai Kiên Định, Trần Thế Anh, Trần Thị Liên // .- 2018 .- Số 24 (302) .- Tr. 38- 40 .- 363.7
Phân tích, đánh giá, giám sát hiện trạng quan trắc môi trường biển và mạng lưới quan trắc môi trường ven biển Việt Nam.