CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1161 Lợi ích của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 bảo vệ môi trường và phát triển bền vững / Nguyễn Thế Chinh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 12 (338) .- Tr. 14 - 16 .- 363

Cơ hội và thách thức doanh nghiệp đổi mới tiếp cận Cách mạng công nghiệp 4.0 trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp tiếp cận Cách mạng công nghiệp 4.0 về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

1162 Định hướng áp dụng Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư trong bảo vệ môi trường / Nguyễn Xuân Thủy // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 12 (338) .- Tr. 20 - 22 .- 363

Thực trạng ứng dụng Cách mạng Công nghiệp 4.0 trong quản lý môi trường; Tác động Cách mạng Công nghiệp 4.0 với công tác quản lý môi trường; Định hướng ứng dụng Cách mạng Công nghiệp 4.0 trong bảo vệ môi trường.

1163 Thực hiện chế định quyền và nghĩa vụ của con người với môi trường – Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường / Hoàng Văn Sao // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 12 (338) .- Tr. 50 - 51 .- 363

Chế định quyền và nghĩa vụ của con người với môi trường là cơ sở pháp lý nền tảng quan trọng để bảo đảm thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành, quyền giám sát hoạt động của các bên liên quan đến môi trường và nghĩa vụ của con người thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay.

1165 Đánh giá phát sinh chất thải rắn nguy hại trong canh tác lúa và đề xuất biện pháp xử lý / Nguyễn Thị Bé Phúc // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 39-41 .- 363

Đánh giá lượng phát thải vỏ chai bao bì thuốc bảo vệ thực vật, góp phần kiểm soát chất thải rắn nguy hại của các khu vực canh tác lúa tại địa phương.

1166 Quy định thời gian dự trữ khoáng sản : bất cập và hướng giải quyết / Nguyễn Thị Bé Phúc // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 57-58 .- 363

Trình bày những vấn đề bất cập trong thực tiễn và đề xuất phương án giải quyết về dự trữ khoáng sản.

1167 Kinh nghiệm một số nước trong huy động và sử dụng tài chính ứng phó biến đổi khí hậu / Phương Đông // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 59-60 .- 363

Huy động và sử dụng tài chính của một số quốc gia trong ứng phó; Chính sách của Việt Nam trong huy động nguồn lực ứng phó.

1168 Kinh nghiệm quốc tế về quan trắc đa dạng sinh học / Trần Huyền Trang // Môi trường .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 30-32 .- 363

Hướng dẫn về quan trắc đa dạng sinh học của các Công ước, Tổ chức quốc tế; Kinh nghiệm quan trắc đa dạng sinh học của một số nước trên thế giới; Bài học kinh nghiệm và một số kiến nghị đối với quan trắc đa dạng sinh học tại Việt Nam.

1169 Kinh nghiệm của một số nước về tổ chức bộ máy thực hiện chức năng kiểm soát, giải quyết sự cố ô nhiễm môi trường liên tỉnh / Bùi Hoài Nam, Lưu Thị Hương, Nguyễn Thị Thu Thảo // Môi trường .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 35-37 .- 363

Trình bày kinh nghiệm của một số nước về tổ chức bộ máy thực hiện chức năng kiểm soát, giải quyết sự cố ô nhiễm môi trường liên tỉnh là các nước: Philipin, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Braxin.

1170 Nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền” được thể hiện trong Dự án Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) / Nguyễn Thế Chinh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 5 (kỳ 1) .- Tr. 7-9 .- 363

Luận giải nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền; Những nội dung liên quan đến nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền” được thể hiện trong Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi).