CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1171 Vai trò của nano bạc trong nâng cao tần suất hình thành tế bào đơn cây hoa salem (Limonium sinuatum (L.) Mill) / Đỗ Mạnh Cường, Lê Thành Long, Hoàng Thanh Tùng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 481-490 .- 570
Khảo sát và đánh giá khả năng thay thế hoàn toàn các chất khử trùng thông dụng bằng nano bạc trong giai đoạn khử trùng mẫu cấy và ảnh hưởng của nồng độ nani bạc lên sự phát sinh huyền phù tế bào, tái sinh chồi, sinh trưởng và phát triển của cây salem trong điều kiện in vitro.
1172 Nghiên cứu tác động của nano kẽm oxide và nano cobalt đối với quá trình nảy mầm ở hạt đậu tương (Glycine max (L.) merr) / Phạm Thị Hòe, Trần Mỹ Linh, Nguyễn Tường Vân // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 501-508 .- 570
Đánh giá tác động của hai loại hạt nano ZnO và nano Co đối với quá trình nảy mầm ở giống đậu tương ĐT26 dựa trên phân tích các chỉ tiêu trong quá trình nảy mầm.
1173 So sánh cấu trúc hệ vi khuẩn đường ruột của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) giữa tôm khỏe mạnh và tôm bị bệnh tại Sóc Trăng, Việt Nam / Trần Trung Thành, Nathan Bott, Lê Hoàng Đức // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 533-541 .- 570
Đánh giá thành phần vi khuẩn trong ruột tôm thẻ chân trắng ba tháng tuổi giữa các đầm nuôi tôm bị bệnh, đầm nuôi tôm sinh trưởng kém và đầm nuôi tôm khỏe mạnh nhằm dự đoán một số tác nhân có khả năng gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
1174 Thông tin địa không gian trong quy hoạch và quản lý đô thị thông minh / GS.TS. Võ Chí Mỹ, ThS. Nguyễn Quốc Long // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 5(307) .- Tr. 27-28 .- 330.363 7
Trình bày một số nội dung về ứng dụng dữ liệu địa không gian trong quản lý đô thị thông minh và ứng dụng thông tin địa không gian trong quy hoạch và quản lý đô thị thông minh.
1175 Ứng dụng ảnh viễn thám đa thời gian và hệ chuyên gia để tự động hóa quá trình theo dõi biến động diện tích lớp thực phủ / Nguyễn Đăng Vỹ // Khoa học và Công nghệ Thủy lợi (Điện tử) .- 2018 .- Số 43 .- Tr. 9-18 .- 363.7
Trình bày cách tiếp cận sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian để tự động hóa công việc theo dõi biến động diện tích lớp phù thực vật: Xây dựng phần mềm dưới dạng một hệ chuyên gia mô phỏng suy diễn logic của con người khi quan sát diến biến trong nhiều năm chuỗi giá trị chỉ số NDVI của từng pixel ảnh viễn thám MODIS để xác định sự tồn tại của thực vật tại đó và phân loại chúng thành cây lâu năm hay cây sinh trưởng theo mùa vụ, phát hiện những thay đổi mang tính đột biến chỉ số NDVI, xác định biến động, nếu có, của lớp phủ thực vật. Kết quả về không gian và thời gian của thuật toán và phần mềm. Phần mềm là công cụ hỗ trợ công tác theo dõi biến động diện tích rừng cho lực lượng kiểm lâm, cung cấp bản đồ lớp phủ thực vật sát với hiện trạng thực địa cho các mô hình tính thủy lực, thủy văn: tính toán tác động của sóng biển lên các công trình ven bờ, đánh giá rủi ro do lũ ống và lũ quét gây ra, dự báo dòng chảy về các hồ chứa.
1176 Nghiên cứu địa chất, địa vật lý viễn thám biển / Tạ Thị Thu, Thái Thị Lan Anh // .- 2018 .- Tr. 12-13 .- 363
Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên (TNTN) ở nước ta ngày càng can kiệt và quá trình BĐKH toàn cầu gia tăng, việc nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên - khoáng sản trong vùng biển Biển Đông ngày càng trở nên quan trọng. Bên cạnh đó, vấn đề tăng dân số đang là một sức ép lớn, không chỉ ở Việt Nam mà tất cả các nước trên thế giới, do vậy việc bắt buộc phải có sự tăng cường quản lý và sử dụng tài nguyên thiên biển nhiều hơn và hiệu quả hơn.
1177 Kinh tế thị trường trong quản lý tài nguyên khoáng sản / Nguyễn Minh Tuấn // .- 2018 .- Tr. 37-38 .- 363
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường trong quản lý tài nguyên khoáng sản là việc cần làm, trong đó có nghiên cứu, đánh giá tác động quản lý kinh tế vĩ mô, vi mô nói chung các chính sách về kinh tế nói riêng trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản để xây dựng thể chế chính sách phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản hiện đại từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá giá trị cao góp phần phát triển KT-XH của đất nước.
1178 Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh mớ / Nguyễn Quang Thuấn, Hà Huy Ngọc, Phạm Sỹ An // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 3 .- Tr.3 – 16 .- 363.7
Phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), trình bày thực tiễn trên khai chính sách thích ứng với BĐKH và chỉ ra những vấn đề đặt ra đối với ứng phó BĐKH vùng ĐBSCL; từ đó đề xuất một số giải pháp.
1179 Kinh nghiệm của thế giới về áp dụng công cụ kinh tế trong phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường và bài học cho Việt Nam / Trần Bích Hồng, Trần Thị Giang // Môi trường .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 30 - 32 .- 363
Trình bày tình hình áp dụng công cụ kinh tế nhằm phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường tại một số quốc gia: Thuỵ Điển, Phần Lan, Nhật Bản, Mỹ và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
1180 Hiện trạng biến động hệ sinh thái thảm cỏ biển tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm và đề xuất giải pháp phục hồi / Cao Văn Lương, Chu Thế Cường // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 39 - 40 .- 363
Trình bày hiện trạng thảm cỏ biển, tác động của hoạt động du lịch đến các thảm cỏ biển và một số đề xuất phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển.