CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1071 Nước thải và giải pháp quản lý vì sự phát triển bền vững / TS. Lê Đức Luận // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 3(353) .- Tr. 43-44 .- 363
Tổng quan và chi tiết về những vấn đề lý luận, thực trạng quản lý nước thải và thách thức hiện nay, từ đó đưa ra những giải pháp trong hoạt động quản lý nước thải vì sự phát triển bền vững đất nước.
1072 Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý nhu cầu sử dụng nước sạch / ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, ThS. Lương Thị Thùy Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 3(353) .- Tr. 56-58 .- 363
Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý nhu cầu sử dụng nước sạch; Khuyến nghị cho Việt Nam.
1073 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn mới về chất lượng không khí trong nhà ở và nhà công cộng / / GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng, ThS. Trần Thị Minh Nguyệt // Môi trường .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 36-40 .- 363
Tính cấp thiết của việc xây dựng tiêu chuẩn; Tổng quan về các tiêu chuẩn chất lượng không khí trong nhà trên thế giới; Khảo sát đo lường chất lượng không khí trong nhà tại một số công trình và nhà ở thực tế; Đề xuất phạm vi, cấu trúc và nội dung TCVN 2020 về chất lượng không khí trong nhà ở và nhà công cộng ở Việt Nam.
1074 Ý định giảm thiểu sử dụng và xả thải túi nhựa của cộng đồng dân cư ven biển tại Vịnh Nha Trang: Vai trò của nhận thức tác hại túi nhựa và ý thức bảo vệ môi trường / Lê Chí Công // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2020 .- Số 1 .- Tr. 75-92 .- 363
Nghiên cứu này phát triển dựa trên tích hợp hai lý thuyết: hành vi dự định và giá trị kỳ vọng. Một mẫu nghiên cứu theo hạn ngạch được điều tra từ 220/250 cư dân ven vịnh biển Nha Trang. Kết quả 9/9 giả thuyết được ủng hộ. Ý định hành vi giảm thiểu sử dụng túi nhựa của cộng đồng ven biển chịu tác động bởi nhận thức tác hại môi trường; nhận thức tác hại sức khỏe của túi nhựa; trách nhiệm môi trường; và kết cục tương lai, trong khi thái độ với việc bảo vệ môi trường ven biển đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa các nhân tố trên. Dựa trên kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất một số khuyến nghị chính sách nhằm giúp cư dân ven biển nâng cao ý thức bảo vệ môi trường du lịch biển đảo, góp phần phát triển du lịch biển hướng đến tính bền vững tại vịnh Nha Trang.
1075 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang và phân tích hình ảnh nội hàm cao trong đánh giá hoạt tính ức chế chuyển vị yếu tố nhân NF-kB / Đỗ Hữu Nghị, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Xuân Thành, Lưu Văn Chính, Lê Mai Hương // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 157-165 .- 570
Phân tích ứng dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang và phân tích hình ảnh nội hàm cao trong đánh giá hoạt tính ức chế chuyển vị yếu tố nhân NF-Kb. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để xây dựng quy trình định lượng protein nội bào trong sàng lọc các hoạt chất trên đích phân tử sinh học liên quan hoạt tính kháng viêm và ung thư ở điều kiện nghiên cứu trong nước.
1076 Đa hình các vùng biến đổi (variable region) VRs thuộc gen porA của vi khuẩn Neisseria meningitidis lưu hành tại khu vực miền Bắc Việt Nam / Trần Xuân Thạch, Lê Thu Trang, Triệu Phi Long, Nguyễn Thị Hoa, Đồng Văn Quyền, Nguyễn Minh Hường // .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 167-175 .- 570
Nghiên cứu vấn đề đa hình các vùng biến đổi (variable region) VRs thuộc gen porA của vi khuẩn Neisseria meningitidis lưu hành tại khu vực miền Bắc Việt Nam cho thấy độ đa hình cao giữa các chủng Việt Nam, mức đa dạng cao nhất tìm thấy ở VR1, tiếp theo là VR2 và VR3. Đặc biệt, 5/19 chủng thu thập được trong nghiên cứu này mang biến dị mới ở vùng VR2 chưa dự đoán được khả năng đáp ứng miễn dịch.
1077 Phân tích cộng đồng vi khuẩn trong rơm rạ trước và sau ủ bằng kỹ thuật PCR-DGGE và tạo dòng / Ngô Đức Duy, Nguyễn Hoàng Dũng, Hoàng Quốc Khánh // .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 177-186 .- 570
Nghiên cứu sử dụng cả hai kỹ thuật PCR-DGGE và tạo dòng trong cùng một phân tích cộng đồng vi khuẩn có khả năng phân hủy rơm rạ nhằm xác định sự thay đổi những dòng vi khuẩn hiện diện trong mẫu rơm trước và sau ủ. Bên cạnh đó cũng định hướng sử dụng công cụ sinh học phân tử đánh giá và phân tích đa dạng cộng đồng vi sinh vật trong điều kiện môi trường sống ảnh hưởng sự biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp làm tiền đề cho các nghiên cứu khác.
1078 Nghiên cứu quy luật dùng thuốc của bài thuốc Sài hồ quế chi thang trong điều trị các bệnh hệ tiêu hóa bằng phương pháp hình ảnh hóa dữ liệu (POSD) / Nguyễn Thị Thúy // Y dược học (Điện tử) .- 2020 .- Số đặc biệt .- Trang 9-16 .- 615
Xác định được triệu chứng thường gặp, dạng lưỡi, dạng mạch tương ứng với phạm vi ứng dụng của bài thuốc, xác định được liều lượng cụ thể thường dùng cũng như gia giảm của bài thuốc Sài hồ quế chi.
1079 Đánh giá nỗ lực bảo vệ môi trường của Việt Nam thông qua Chỉ số hoạt động bảo vệ môi trường - EPI / Hoàng Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Quý Trung, Mai Đăng Khoa // Môi trường .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 33-34 .- 363
Tổng quan bộ chỉ số hoạt động môi trường; Đánh giá nỗ lực bảo vệ môi trường của Việt Nam trong năm 2020.
1080 Xử lý ô nhiễm dioxin ở Việt Nam hiện nay : cần triển khai những giải pháp đồng bộ / PGS. TS. Lê Kế Sơn // Môi trường .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 55-57 .- 363
Một số đặc điểm cơ bản, nghiên cứu và khắc phục hậu quả của chất diệt cỏ do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam; Kiểm soát và xử lý dioxin ở Việt Nam; Kết luận.





