CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1051 Chủ động theo dõi và dự báo sớm diễn biến thiên tai, thời tiết / Mai Văn Khiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 1+2 (327 + 328) .- Tr. 48 - 49 .- 363
Trong năm 2019, Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Quốc gia theo dõi, dự báo và cảnh báo sát diễn biến, tác động của 8 cơn bão, 3 áp thấp nhiệt đới, 15 đợt mưa lớn, 9 trận lũ. Trung tâm đã gửi tới Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai những nhận định sớm về diễn biến thiên tai trước 5 đến 7 ngày để có những kế hoạch ứng phó phù hợp. Độ chính xác trong bản tin dự báo bão hiện nay tiêm cận với trình độ dự báo bão của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
1052 Xử lý đồng thời COD, Nitơ, Photpho trong nước thải bằng công nghệ SBR / Tăng Thế Cường // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 1+2 (327 + 328) .- Tr. 94 - 96 .- 363
Ứng dụng công nghệ bể SBR sử dụng bùn hoạt tính dạng hạt trong điều kiện nhiệt độ môi trường ở Hà Nội 28 ±30C. Kết quả cho thấy, việc điều chỉnh thời gian tăng theo hướng giảm dần là cần thiết để hạt bùn có thể thích nghi với môi trường trước khi được lựa chọn bằng việc rút ngắn thời gian lắng.
1053 Quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước bà khoáng sản – những đề xuất sửa đổi, bổ sung / Bùi Xuân Tiến // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 1+2 (327 + 328) .- Tr. 100 - 101 .- 363
Trình bày nội dung về quy định về xử phạt vi phạm hành chính, khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn triển khai và một số đề xuất , kiến nghị.
1054 Bảo đảm đủ nước cho sinh hoạt và sản xuất, ứng phó hiệu quả với hạn mặn / Đông Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 3 - 4 .- 363
Phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị “Phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, bảo đảm sản xuất nông nghiệp và dân sinh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long mùa khô năm 2019 – 2020” được tổ chức mới đây, Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng yêu cầu các bộ, ngành, địa phương vùng ĐBSCL phải chăm lo, bảo đảm cho đời sống của người dân với phương châm là không bùng phát dịch bệnh do hạn hán, XNM kéo dài.
1055 Nghiên cứu ứng dụng cơ sở dữ liệu phân tán trong GIS / Nguyễn Thế Lộc, Nguyễn Thị Hữu Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 16 - 18 .- 363.7
Trình bày việc lưu trữ dữ liệu GIS trên mô hình phân mảnh thuộc tính, cốt lõi của mô hình là cây PF dùng để lưu trữ và duy trì thông tin sử dụng.
1056 Đánh giá xu hướng bảo vệ môi trường của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 thông qua Bộ chỉ số Hoạt động môi trường - EPI / Hoàng Thị Hiền, Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Thu Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 24 - 27 .- 363
Đánh giá xu hướng nỗ lực bảo vệ môi trường của Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018 thông qua Bộ chỉ số hoạt động môi trường - EPI.
1057 Ứng dụng phân tích đa tiêu trí hỗ trợ lựa chọn biến đánh giá chất lượng nước bằng nơ ron nhân tạo / Nguyễn Hiền Thân, Trương Quốc Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 36 - 38 .- 363
Phân tích đa tiêu chí trọng số cộng đơn giản để hỗ trợ ra quyết định phương pháp lựa chọn biến xây dựng mô hình đánh giá chất lượng bằng mạng nơ ron nhân tạo.
1058 Xử lý chất thải rắn đô thị / Quang Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 47 - 48 .- 363
Sự gia tăng dân số cùng với phát triển kinh tế - xã hội làm gia tăng lượng phát sinh chất thải rắn, với thành phần ngày càng phức tạp đã và đang gây áp lực lớn lên môi trường, đồng thời gây khó khăn cho công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam.
1059 Định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 / Quang Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 (330) .- Tr. 7 - 9 .- 363
Giới thiệu những nội dung quan trọng của Nghị quyết liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1060 Công nghệ 4.0 trong công cuộc bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên bền vững / Nguyễn Thị Bích // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 4 (330) .- Tr. 34 - 37 .- 363
Muốn kiểm soát được ô nhiễm môi trường cần kiểm soát được nguyên nhân gây ra ô nhiễm. Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ, đặc biệt là thành tựu vĩ đại của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 để kiểm soát các nguyên nhân gây ONMT có vai trò đặc biệt quan trọng. Do đó, việc nhận diện, dự báo tác động các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 đến hoặc động gây QNMT là chìa khóa để xây dựng, hoàn thiện pháp luật về vấn đề này nhằm kiểm soát ONMT hiệu quả, bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành, hướng tới phát triển kinh tế xanh bền vững.