CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1051 Nghiên cứu kinh nghiệm giảm nhẹ thiên tai trước tác động của biến đổi khí hậu / Nguyễn Thị Na // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 20 (322) .- Tr. 12 - 13 .- 363.7
Tiến trình thích ứng biến đổi khí hậu có thể đúc rút được nhiều kinh nghiệm từ giảm nhẹ thiên tai và những khả năng giảm thiểu thiệt hại, đặc biệt trong bối cảnh gia tăng tần suất và cường độ thiên tai như hiện nay. Các nước trên thế giới cũng như Việt Nam cần làm nhiều việc để xây dựng khả năng chống chịu với những tác động biến đổi khí hậu gây ra cho con người trước mắt cũng như lâu dài.
1052 Xây dựng mô hình ủ thức ăn thừa thành phần Compost quy mô hộ gia đình / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 20 (322) .- Tr. 24 - 26 .- 363
Đánh giá được lượng rác thải sinh hoạt được thải ra mỗi ngày, bên cạnh đó Xây dựng quy trình và thực hiện mô hình ủ phân theo quy mô hộ gia đình đạt được kết quả tối ưu nhất.
1053 Tìm giải pháp ngăn chặn đẩy lùi rác thải nhựa / Đăng Tuyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 20 (322) .- Tr. 43 - 44 .- 363
Rác thải nhựa đang là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Các mối nguy hại tiềm tàng cho môi trường sống cùng chi phí đắt đỏ để xử lý môi trường đặt ra các cơ quan quản lý phải hết sức nghiêm túc trong vấn đề sử dụng, tái chế, nhập khẩu rác thải nhựa.
1054 Giảm phát thải khí nhà kính phát triển thị trường cacbon thấp / Nguyễn Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 20 (322) .- Tr. 45 - 46 .- 363
Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động, thay đổi về cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính, phát triển thị trường cacbon thấp, chống tác động biến đổi khí hậu, nước ta luôn khẳng định nỗ lực, quyết tâm của mình.
1055 Nâng cao hiệu quả cung cấp dữ liệu đo đạc bản đồ bằng các giải pháp công nghệ mã nguồn mở / CN. Đỗ Hữu Hùng, ThS. Nguyễn Văn Tuấn, Nông Thị Oanh, Phạm Quang Hiển // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 21 (323) .- Tr. 16 - 18 .- 363
Trình bày giải pháp mã nguồn mở trong việc thực hiện cung cấp dữ liệu đo đạc bản đồ tới người sử dụng thông qua mạng Internet.
1056 Một số yếu tổ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý hợp chất Nitơ trong nước thải bởi thiết bị đĩa quay sinh học / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 21 (323) .- Tr. 50 - 51 .- 363
Nghiên cứu tiến hành xử lý nước thải sinh hoạt ở nhiều nồng độ đầu vào khác nhau, tiến hành theo kiểu gián đoạn.
1057 Một số giải pháp khả thi giảm thiểu thách thức về rác thải nhựa / Mai Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 21 (323) .- Tr. 61 - 62 .- 363
Mỗi năm, chúng ta sản xuất khoảng 300 triệu tấn nhựa, một nửa trong số đó là nhựa dùng một lần. Vậy phải ứng xử với nhựa dùng một lần như thế nào? Về thành phần, nhựa dùng một lần thường được sản xuất với chất phụ gia là dầu mỏ. Điều đó, gây khó khăn cho quá trình tái chế và để giải quyết vấn đề này, chúng ta phải bổ sung một số vật liệu, hóa chất. Để góp phần giảm thiểu lượng rác thải nhựa, Việt Nam không chỉ hạn chế dùng đồ nhựa một lần mà còn cần phải có những giải pháp hợp lý để tránh rơi vào “bẫy ô nhiễm” tạo áp lực khác lên môi trường.
1058 Ứng dụng phương pháp bình sai truy hồi thuật toán T thuận trong xử lý toán học mạng lưới trắc địa / Lương Thanh Thạch // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 20 .- Tr. 11-15 .- 363
Xử lý toán học (bình sai) các mạng lưới trắc địa là nội dung cơ bản và quan trọng của công tác đo đạc và bản đồ. Để thực hiện công việc này, hiện nay có nhiều phương pháp khác nhau. Bài viết đề cập tới sử dụng thuật toán T thuận là một trong các thuật toán bình sai truy hồi.
1059 Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến động dòng chảy mặt lưu vực sông Nậm Mức / Trương Vân Anh, Trịnh Xuân Mạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 20 .- Tr. 3-10 .- 363
Sông Nậm Mức là một phụ lưu lớn của dòng chính sông Đà, có vị trí địa lý, địa hình và điều kiện tự nhiên khá phức tạp. Dòng chảy sông ngòi trên lưu vực biến đổi do những diễn biến bất lợi của các yếu tố khí hậu cũng như thủy văn. Bài viết nghiên cứu sự biến động của dòng chảy mặt trên lưu vực sông Nậm Mức dưới tác động của biến đổi khí hậu dựa trên việc phân tích chuỗi số liệu thực đo và sử dụng công cụ mô hình toán thủy văn MIKE NAM. Hai kịch bản RCP 4.5 và RSP 8.5 cho giai giai đoạn 2016-2035 và 2045-2065 được sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy lưu lượng trung bình mùa lũ cũng có xu thế tăng so với giai đoạn nền. Lưu lượng trung bình mùa lũ cũng có xu thế tăng và tăng lớn nhất trong giai đoạn giữa thế kỷ. Nguyên nhân được xác định là do lượng mưa mùa hạ của hai kịch bản này đều tăng so với thời kì cơ sở.
1060 Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ ngập lụt khu vực nội thành Hà Nội / Nguyễn Kiên Dũng, Trần Chấn Nam // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 20 .- Tr. 43-49 .- 363
Bài viết trình bày việc ứng dụng mô hình MIKE URBAN để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ ngập lụt khu vực nội thành Hà Nội thông qua việc so sánh bản đồ ngập lụt xảy ra do trận mưa một ngày lớn nhất tương ứng với các kịch bản hiện trạng và kịch bản biến đổi khí hậu.