CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
91 Một số vấn đề lý luận nghiên cứu dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Số 2 .- Tr. 49-57 .- 363

Phân tích các dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển trên các mặt: Dịch vụ cô lập các bon (hấp thụ khí cácbonic), điều hoà khí hậu; Dịch vụ chắn sóng, phòng hộ, bảo vệ đê biển; Dịch vụ hỗ trợ hình thành đất bồi ven biển.

92 Khoa học cộng đồng trong giám sát chất lượng không khí: kinh nghiệm quốc tế và một số bài học cho Việt Nam / Lê Văn Hà // .- 2024 .- Số 3 (44) .- Tr. 18-25 .- 363

Phân tích kinh nghiệm áp dụng khoa học cộng đồng trong giám sát chất lượng không khí ở Mỹ và EU, từ đó rút ra một số bài học gợi mở cho áp dụng trong giám sát chất lượng không ở Việt Nam.

93 Tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân thông qua hợp tác công - tư trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt / Nguyễn Trung Thắng, Kim Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Ánh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 31-35 .- 363

Giới thiệu những kết quả chính của nghiên cứu do Ngân hàng Thế giới (WB) thực hiện năm 2024, với mục tiêu phân tích khung chính sách, pháp luật; xác định thách thức và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt thông qua thúc đẩy đầu tư PPP cho xử lý chất thải rắn sinh hoạt, góp phần huy động nguồn lực tài chính, giảm bớt áp lực từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực này.

94 Các cơ chế tài chính thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái / Kim Thị Thúy Ngọc, Lê Thị Lệ Quyên, Đặng Thị Phương Hà, Lê Anh Vũ // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 38-42 .- 570

Giới thiệu; Khái niệm về đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái; Hỗ trợ tài chính cho đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái; Khuyến nghị thúc đẩy tài chính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái tại Việt Nam.

95 Đánh giá vai trò của nhận thức cộng đồng trong duy trì bền vững đô thị và phát triển dịch vụ hệ sinh thái tại công viên Tao Đàn / Khuất Hồng Trúc Vy, Nguyễn Minh Trí, Tăng Thị Thanh Trức, Hồ Hữu Lộc // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 65-72 .- 363

Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của công viên trong phát triển bền vững đô thị, đồng thời đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức, cải thiện quản lý và triển khai các chính sách phù hợp nhằm bảo vệ và phát huy giá trị không gian xanh.

96 Phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam : thực trạng và khuyến nghị / Nguyễn Thị Liên, Phạm Thị Hồng Hạnh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 73-80 .- 363

Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát hành trái phiếu xanh, từ đó đưa ra một số khuyến nghị để thúc đẩy phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam. Đề xuất một số khuyến nghị: Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện pháp lý cũng như tạo điều kiện chính sách trong việc phát hành trái phiếu xanh; nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý về phát triển bền vững; tăng cường liên kết và hợp tác giữa các đối tượng liên quan nhằm thúc đẩy phát triển trái phiếu xanh tại Việt Nam.

97 Đề xuất các giải pháp ứng phó với đảo nhiệt đô thị để bảo vệ sức khỏe người dân và thích ứng với biến đổi khí hậu / Phạm Ngọc Đăng // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 81-85 .- 363

Khái niệm, định nghĩa hiệu ứng đảo nhiệt đô thị; Tổng quan về ứng phó với hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ở các nước trên thế giới; Đề xuất các giải pháp ứng phó với đảo nhiệt đô thị ở Việt Nam.

98 Mô hình khu công nghiệp sinh thái thúc đẩy kinh tế tuần hoàn : thực tiễn và các giải pháp ở Việt Nam / Nguyễn Trâm Anh, Nguyễn Thị Kim Liên // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 94-96 .- 363

Khái niệm kinh tế tuần hoàn và khu công nghiệp sinh thái; Mô hình kinh doanh về kinh tế tuần hoàn; Công sinh công nghiệp, cơ chế thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong khu công nghiệp sinh thái; Giải pháp thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong các khu công nghiệp tại Việt Nam.

99 Đánh giá sự tương quan giữa nồng độ Cadimi và tính chất đất, thời tiết tại tỉnh Bình Dương / Trần Thị Anh Thư, Nguyễn Lê Tấn Đạt, Vongphachanh Souknilanh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 58-64 .- 363

Phân tích sai số trong mô hình hồi quy tuyến tính nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao độ chính xác và tin cậy của kết quả, đồng thời, việc tối ưu hóa khả năng dự đoán nồng độ Cd không cần phụ thuộc vào các yếu tố thời tiết nghiệp tại Việt Nam.

100 Nghiên cứu công nghệ xử lý nước nhiễm mặn công suất nhỏ cấp cho sinh hoạt sử dụng năng lượng mặt trời / Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Thanh Mậu // .- 2025 .- Tháng 03 .- Tr. 52-57 .- 363

Các thí nghiệm trên các loại màng lọc nano (NF) và màng lọc thẩm thấu ngược (RO) đã được thực hiện để đánh giá hiệu quả khử mặn của chúng. Từ đó, loại màng lọc phù hợp đã được nghiên cứu đánh giá và sử dụng như là một công đoạn cốt lõi trong hệ thống khử mặn sử dụng năng lượng mặt trời.