CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
101 Thách thức trong việc quản lý hệ thống tài nguyên nước đô thị ở Việt Nam / Trần Thị Việt Nga // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 27-28 .- 363

Trình bày các vấn đề: hệ thống mất nước cân bằng do gia tăng nhu cầu sử dụng nước; hệ thống sông hồ ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp; an ninh nguồn nước bị đe dọa; rủi ro cao và gia tăng do biến đổi khí hậu và thiên tai.

102 Thực trạng và giải pháp quản lý, phát triển cấp nước sạch / Nguyễn Minh Đức // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 31-33 .- 363

Trình bày thực trạng quản lý và phát triển cấp nước. Từ đó, xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về cấp nước.

103 Nghiên cứu phương án bóc tách và tái sử dụng lớp đất màu từ đất nông nghiệp trong các dự án xây dựng / Lê Thị Hồng Vân, Võ Thị Hồng Minh // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 43-44 .- 363

Cung cấp thông tin tham khảo về công tác bóc tách và tái sử dụng lớp đất màu từ đất nông nghiệp cho người đọc cũng như kỹ sư thiết kế công trình.

104 Phân loại rác bằng phương pháp học sâu / Bùi Thị Vân Anh, Đặng Hữu Nghị, Phạm Đức Hậu // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 45-46 .- 363

Xây dựng một ứng dụng thời gian thực có khả năng nhận biết loại chất thải và phân loại nó thành các danh mục xác định.

105 Công nghệ 4.0 ứng dụng trong quan trắc môi trường / Lê Thị Thùy Nguyên, Trần Tuấn Việt, Nguyễn Tất Thành, Trần Ái Quốc // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 52-54 .- 363

Giới thiệu về công nghệ 4.0 trên thế giới và Việt Nam, ứng dụng của công nghệ 4.0 trong quan trắc môi trường từ đó đưa ra các biện pháp quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.

106 Bồi thường đất nông nghiệp bằng đất ở tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tạo đồng thuận trong phát triển đô thị / Trần Thiện Phong, Trần Thế Long // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 55-56 .- 363

Đề xuất về điều kiện và phương pháp thực hiện việc bồi thường đất nông nghiệp ở tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong khu vực đô thị hóa nhằm tạo sự đồng thuận và thúc đẩy phát triển đô thị.

107 Thành phần hóa học phân đoạn EA5 cao ethyl acetate của loài Nam sâm đứng (Boerhavia erecta) / Nguyễn Thị Mỹ Hương, Đỗ Thị Mỹ Liên // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 57-59 .- 570

Trình bày khảo sát thành phần hóa học của phân đoạn EA5 cao ethyl acetate của cây Nam sâm đứng và hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase đối với các hợp chất phân lập.

108 Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn H6 cao n-hexane của thân cây Bông giấy tía (Bougainvillea spectabilis) / Huỳnh Thị Ngọc Tuyết, Đỗ Thị Mỹ Liên, Nguyễn Hữu Trí // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 63-65 .- 570

Trình bày khảo sát thành phần hóa học phân đoạn H6 cao n-hexane của thân cây Bông giấy tía cũng như hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase đối với các hợp chất phân lập.

109 Nghiên cứu thử nghiệm chế tạo vật liệu hấp phụ biocomposite từ sét kaolin / Lê Thị Thảo Duyên, Hoàng Thị Thanh Thủy, Từ Thị Cẩm Loan, Phạm Hiển Quang // .- 2024 .- Số 5 (427) - Tháng 3 .- Tr. 72-74 .- 572

Trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ dạng lõi lọc từ hỗn hợp sét kaolin và vỏ trấu. Lõi lọc có kích thước phù hợp với bộ lọc nước thương mại đang được lưu hành trên thị trường.

110 Tối ưu hóa các yếu tố vận hành quá trình keo tụ điện hóa xử lý nước thải cơ sở sản xuất miếng nhựa bằng phương pháp RSM / Nguyễn Võ Quí Châu, Huỳnh Thị Ngọc Hân // .- 2024 .- Số 5 (427) - Tháng 3 .- Tr. 75-77 .- 572

Trong nghiên cứu này, RSM để tối ưu hóa các yếu tố vận hành quá trình keo tụ điện hóa với điện cực nhôm xử lý nước thải từ cơ sở tái chế nhựa dựa trên hiệu quả xử lý COD và TSS.