CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
981 Mô hình quyết định chỉ tiêu của du khách nội địa đến Nha Trang –Khánh Hòa / Nguyễn Thị Hồng Đào // Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 281 tháng 3 .- Tr. 112-27 .- 910

Xây dựng mô hình về quyết định chỉ tiêu của du khách nội địa đến Nha Trang- Khánh Hòa, sử dụng các nhân tố mới trong khung phân tích gồm cảm nhận hài lòng của du khachsveef tính đa dạng của sản phẩm du lịch, và chất lượng dịch vụ và đưa ra giải pháp cho các doanh nghiệp du lịch và cấp quản lý chức nang định hướng marketing và nâng cao mức chi tiêu của du khách.

982 Quản lý nhà nước về du lịch biển: Thực tiễn và kinh nghiệm / ThS. Trần Phan Long // Tài chính .- 2014 .- Số 3(593) tháng 3 .- Tr 76-77 .- 910

Trình bày quá trình phát triển, thành quả đạt được, một số yếu tố đang xuất hiện có ảnh hướng đến sự phát triển bền vững của du lịch biển Cửa Lò và tác động đến việc thực hiện quy hoạch phát triển du lịch Nghệ An, đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch biển tị Cửa Lò trong thời gian tới.

983 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ kinh doanh khách sạn / Ths. Nguyễn Ngọc Hùng // Tài chính .- 2014 .- Số 4(594) tháng 4 .- Tr. 79-80 .- 658.8

Trình bày thực trạng kinh doanh khách sạn tại Nghệ An nói chung, của khách sạn Hữu Nghị nói riêng và các giải pháp nhằm nâng cao cao hiệu quả dịch vụ kinh doanh khách

984 ”Bài toán” phát triển kinh tế du lịch bền vững ở Nghệ An / Ths. Lê Văn Biển // Tài chính .- 2014 .- Số 4(594) tháng 4 .- Tr. 81-82 .- 910.202

Trình bày thực trạng phát triển du lịch bền vững và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển du lịch, kinh tế của địa phương cũng như tạo ra điểm đến hấp dẫn cho khu du lịch Cửa Lò.

985 Khai thác tiểm năng du lịch của một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho các tĩnh Bắc Trung bộ / ThS. Thái Thanh Quý // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2014 .- Số 422/2014 .- Tr. 55-57. .- 910

Tổng quan tiềm năng du lịch Việt Nam. Kinh nghiệm khai thác tiềm năng du lịch của một số địa phương như Quảng Ninh, Khánh Hòa, Ninh Bình và từ đây rút ra bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch cho các tỉnh Bắc Trung Bộ.

986 POHE: xu hướng đào tạo mới trong ngành quản trị du lịch và khách sạn / TS. Đồng Xuân Đảm, ThS. Nguyễn Quốc Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 4/2014 .- Tr. 18, 35. .- 910

Bài viết này đề cập đến vai trò cũng như hoạt động khoa học của hai bộ môn thuộc khoa du lịch và khách sạn, Đại học Kinh tế Quốc dân trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy đối với chương trình đào tạo POHE quản trị khách sạn và quản trị du lịch trong giai đoạn 2007-2013.

987 Du Lịch kết hợp từ thiện hướng đi mới / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 4/2014 .- Tr. 26-27. .- 910

Du lịch kết hợp từ thiện hay du lịch có trách nhiệm là một hướng đi mới trong những năm gần đây. Đó là các dự án tình nguyện vì thiên nhiên, vì cộng đồng có kết hợp với du lịch tại địa phương. Loại hình du lịch này đang càng ngày được các cá nhân, tổ chức hướng đến. Du lịch kết hợp từ thiện là một sản phẩm độc đáo, hấp dẫn và có thể thu hút được những trái tim nhân ái trong toàn xã hội xích lại gần nhau và hiểu nhau hơn.

988 Nhận thức và phương thức xây dựng thương hiệu điểm đến / ThS. Phạm Quang Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 4/2014 .- Tr. 42-43, 63. .- 910

Một chiến lược thương hiệu điểm đến được đánh giá thành công chỉ khi nó được xây dựng, triển khai và đạt được mục tiêu cuối cùng, đó là: hướng khách hàng chưa biết tới điểm đến – biết tới điểm đến – quan tâm – tin tưởng – quyết định đi du lịch – trở về và kể lại cho bạn bè, người thân.

989 Văn hóa doanh nghiệp khách sạn ở Hà Nội / ThS. Nguyễn Ngọc Dung // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 4/2014 .- Tr. 48-50. .- 910

Khái niệm “văn hóa doanh nghiệp” đã không còn xa lạ đối với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là trong các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ như khách sạn. Bài viết đi sâu phân tích các vấn đề về văn hóa doanh nghiệp trong kinh doanh khách sạn.

990 Sản phẩm du lịch – Yếu tố quyết định thu hút du khách / ThS. Phạm Quang Hưng // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 34-35. .- 910

Sản phẩm du lịch là tập hợp các hoạt động, được bắt đầu từ khi du khách rời khỏi nơi cư trú cho tới khi kết thúc chuyến đi và trở về điểm xuất phát ban đầu. Sản phẩm du lịch bao gồm 6 thành tố: Môi trường – môi trường tự nhiên, xã hội hoặc văn hóa; Các hoạt động diễn ra trong chuyến du lịch; Hoạt động lưu trú; Hoạt động đi lại; Các dịch vụ du lịch; Cơ sở hạ tầng du lịch. Bài viết trình bày các chuẩn mực xây dựng chung, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, tăng cường công tác quảng bá tuyên truyền.