CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
941 Những cách làm hay / Trần Thị Kim Anh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Tr. 36 – 37 .- Tr. 36 – 37 .- 910

Đề cập tới kinh nghiệm phát triển du lịch của một số nước trên thế giới nhứ: Thái Lan, Malaysia, Singapore.

942 Phát triển bền vững nguồn nhân lực du lịch Đà Nẵng / ThS. Ngô Quang Vinh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 20 – 21 .- 658.3

Phân tích những chỉ số về nguồn nhân lực du lịch ở Đà Nẵng như: tăng trưởng nhân lực du lịch đạt 58.7%, vẫn thiếu hụt nhiều mặt, chênh lệch nhu cầu đào tạo tuyển dụng. Qua đó, đưa ra giải pháp nguồn lực bền vững.

943 Xúc tiến điểm đến để tăng sức cạnh tranh / Đỗ Anh Dương // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 22 – 23 .- 910

Nhìn từ việc xúc tiến điểm đến tại một vài địa phương: Khánh Hòa, Quảng Ninh, Hà Nam... và bàn về trò của xúc tiến điểm đến.

944 Các nhân tố tácc động đến sự phát triển du lịch MICE tại TP Đà Lạt / Lê Thái Sơn, Hà Nam Khánh Giao // Phát triển Kinh tế .- 2014 .- Số 290 tháng 12 .- Tr. 91-110 .- 910

Trình bày 3 mục tiêu chính: Khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch MICE; Đ lường tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng và gợi ý giải pháp phát triển du lịch MICE tại Đà Lạt.

945 Nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận đến lòng trung thành du khách: Trường hợp khách du lịch quốc tế đến du lịch biển tại Nha Trang / Đồng Xuân Đảm, Lê Chí Công // Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 62-72. .- 910

Nghiên cứu này khám phá ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận đến lòng trung thành của khách du lịch quốc tế đối với một điểm đến. Nghiên cứu sử dụng mẫu ngẫu nhiên với quy mô 313 khách quốc tế đang đi du lịch và lưu trú tại một số khách sạn từ 3 đến 5 sao trên địa bàn thành phố Nha Trang. Từ đó chỉ ra rằng trong khi rủi ro cảm nhận tài chính, rủi ro tâm lý và rủi ro thể chất có ảnh hưởng tiêu cực lên lòng trung thành của du khách quốc tế đối với một điểm đến thì cảm nhận về sự mạo hiểm trong du lịch lại là một yếu tố có tác dụng khuyến khích, thúc đẩy du khách quay trở lại đối với điểm đến du lịch biển. Kết quả nghiên cứu có những đóng góp hết sức có ý nghĩa cho lĩnh vực kinh doanh du lịch biển tại Việt Nam.

946 Vấn đề mã ngành đào tạo trong giáo dục đại học và sau đại học về du lịch / PGS.TS Trần Đức Thanh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Tr. 27 – 28 .- 371.1

Nêu công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về các ngành nghề đào tạo.

947 Đào tạo du lịch và khách sạn ở Malaysia / TS. Phạm Hồng Long // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 . .- Tr. 34 – 35 .- 370.1

Nêu một số trọng điểm Malaysia hướng tới việc đào tạo du lịch và khách sạn đó là: Một môi trường tiếng Anh phổ biến, quốc tế hóa chương trình đào tạo, liên kết chặt chẽ với ngành, xây dựng chương trình đào tạo “mở”, đào tạo từ xa và xu hướng liên kết giữa các cơ sở đào tạo.

948 Người Dao ở Sapa làm du lịch / TS. Trần Hữu Sơn // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Tr. 42 – 43 .- 910

Nêu kinh nghiệm của người Dao ở vùng núi cao Lào Cai đã phát huy lợi thế di sản văn hóa phong phú, giàu bản sắc trở thành sản phẩm du lịch hấp dẫn và nguyên tắc khai thác di sản văn hóa trở thành sản phẩm du lịch.

949 Phát triển du lịch sinh thái ở vườn quốc gia Tràm Chim / Võ Nguyên Thông // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Tr. 25 – 26 .- 910

Trình bày một số giải pháp nhằm phát triển du lịch sinh thái ở Vuờn Quốc gia Tràm Chim về cơ chế, chính sách; về công tác quản lý; về đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng;…

950 Quảng bá xúc tiến thương hiệu du lịch Quảng Bình / Lê Thanh Bình // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 11 .- Du lịch Việt Nam .- 910

Phân tích những hạn chế của công tác quảng bá xúc tiến thương hiệu du lịch Quảng Bình và đưa ra những giải pháp để giúp Quảng Bình thành trung tâm du lịch lớn.