CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
921 Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng / Nguyễn Duy Mậu // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 3(454) tháng 3 .- Tr. 47-54. .- 910

Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành du lịch tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở xây dựng bộ tiêu chí đánh giấ năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp, tìm các giải pháp và bước đi thích hợp để giải phóng sức mạnh nội sinh, tăng cường năng lực cạnh tranh, chủ đội hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế.

922 Tăng cường thu hút đầu tư vào kinh tế du lịch của tỉnh Lâm Đồng / TS. Nguyễn Duy Mậu // Tài chính .- 2016 .- Số 629 tháng 3 .- Tr. 51-54. .- 910

Bài viết chỉ ra giới hạn bàn về tác động của các yếu tố ngân hàng và các yếu tố nội tại của người gửi tiền.

923 Liên kết phát triển du lịch: Nhìn từ thực tế các địa phương / NCS. Nguyễn Thị duy Phương // Tài chính .- 2016 .- Số 627 tháng 2 .- Tr. 54-56 .- 910

Thực trạng liên kết vùng; Giải pháp tiếp tục đẩy mạnh lien kết vùng trong phát triển du lịch; Một vài đề xuất.

924 Để du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn bền vững của thành phố Đà Nẵng / TS. Đỗ Thanh Phương // .- 2015 .- Số 456/2015 .- Tr. 36-38, 29 .- 910

Trình bày những thành quả phát triển kinh tế du lịch của thành phố Đà Nẵng, định hướng và giải pháp phát triển.

925 Nghiên cứu so sánh hình ảnh hai điểm đến di sản miền Trung: Hội An và Huế / Nguyễn Thị Bích Thủy, Phạm Thị Lan Hương // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 223 tháng 1 .- Tr. 71-79 .- 910

Nghiên cứu này tập trung vào phân tích, so sánh các yếu tố của hình ảnh lý trí và hình ảnh cảm xúc của hai điểm đến có những di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận là Hội An và Huế đối với phân khúc thị trường này. Từ đó các thành phố này sẽ có định hướng chiến lược định vị phát triển điểm đến, cả trong việc thiết kế sản phẩm và xúc tiến hiệu quả hơn.

926 Đánh giá sự hài lòng của du khách / ThS. Hoàng Xuân Trọng // Du lịch .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 22,26 .- 658.4

Đánh giá các yếu tố hấp dẫn và sự hài lòng của du khách với các tỉnh miền núi, tiêu biểu là tỉnh Sơn La.

927 Tăng cường liên kết vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ để thu hút nguồn vốn FDI cho phát triển ngành du lịch / PGS. TS. Nguyễn Xuân Thiên // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2015 .- Số 7 (184)/2015 .- Tr. 39-45 .- 910

Bài viết góp phần làm rõ Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ cần phải tăng cường liên kết để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển ngành du lịch, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo ra hiệu ứng lan tỏa đầu tàu cho các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, thành điểm đến du lịch hàng đầu của Việt Nam, khu vực Đông Nam Á và thế giới.

928 Một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định / ThS. Trần Thanh Phong // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 444/2015 .- Tr. 48-50 .- 658

Chỉ ra tiểm năng du lịch , loại hình du lịch thế mạnh, lợi thế của địa phương, chỉ ra được nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch của một địa phương. Từ đó, Chính phủ, Chính quyền địa phương có thể tập trung khai thác các nhân tố trọng yếu để phát triển ngành du lịch địa phương đạt hiệu quả cao.

929 Bắc Ninh phát triển du lịch dựa vào lợi thế địa phương / Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 3(442) tháng 3 .- Tr. 66-71 .- 910

Tổng quan đặc điểm, tiềm năng và tình hình phát triển du lịch Bắc Ninh và giải pháp phát triển du lịch dựa vào lợi thế của tỉnh.

930 Hội nhập khu vực ASEAN 2015 và nguồn nhân lực du lịch / Ths. Đoàn Mạnh Cương // Du lịch Việt Nam .- 2015 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 36-37 .- 910

Du lịch trước bối cảnh Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời cuối năm 2015 và nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn hóa nhân lực du lịch Việt Nam.