CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
901 Bàn về chính sách thị thực du lịch / Trần Nhị Bạch Vân // Du lịch .- 2016 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 39-40 .- 910
Trình bày chính sách thị thực của Việt Nam đối với khách du lịch quốc tế và đánh giá chính sách thị thực du lịch của Việt Nam.
902 Nghiên cứu ảnh hưởng của ẩm thực địa phương đến sự hài lòng của du khách: Trường hợp khách du lịch quốc tế đến du lịch biển tại Nha Trang / Lê Chí Công, Đồng Xuân Đảm // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 224 tháng 2 .- Tr. 88-99. .- 910
Nghiên cứu nhằm khám phá yếu tố ẩm thực địa phương ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách quốc tế tại thành phố biển Nha Trang, sử dụng mẫu thuận tiện với 300 du khách quốc tế đến thành phố Nha Trang, với phương pháp phân tích hồi quy. Kết quả cho thấy các yếu tố trong mô hình đều ảnh hưởng tới sự hài lòng của du khách, mức độ tác động của các yếu tố lần lượt là: (i) Chất lượng ẩm thực; (ii) Nhân viên phục vụ ẩm thực; (iii) Giá cả cảm nhận; (iv) Cơ sở vật chất và không gian tại quán; (v) Thông tin về ẩm thực và nhà hàng. Kiểm định khác biệt về sự hài lòng của du khách theo các đặc điểm nhân khẩu học cho thấy, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm khách theo giới tính, tuổi, trình độ học vấn, và thu nhập. Bài báo đề xuất một số hàm ý chính sách cho doanh nghiệp và cấp quản lý du lịch trong phát triển ẩm thực địa phương góp phần nâng cao sự hài lòng của du khách quốc tế.
903 Khái quát các chính sách phát triển ngành du lịch biển của Singapore trong hội nhập kinh tế quốc tế / Hồ Lê Huyền Trang, Dương Trọng Trung // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 50-56 .- 910
Thông qua ngành du lịch biển vô cùng phát triển và nổi bật của Singapore, tác giả đã nêu ra những kinh nghiệm cũng như sự thành công trong việc hoạch định các chính sách phát triển ngành du lịch của Singapore.
904 Vận dụng lý thuyết lợi thế so sánh vào phát triển du lịch quốc tế của Việt Nam / ThS. Nguyễn Tuấn Anh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 70-77 .- 624
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, vấn đề đặt ra đối với du lịch Việt Nam là phải xác lập cho mình những thế mạnh nhất định trên cơ sở nâng cao những lợi thế so sánh phát triển du lịch của mình song song với việc không ngừng tư duy, định vị những lợi thế so sánh quốc gia mới và tìm cách khắc phục những bất lợi của ngành. Chỉ bằng cách đó, ngành du lịch Việt Nam mới có thể phát triển trong dài hạn và bắt kịp với tốc độ phát triển của các quốc gia ngành du lịch tiến bộ hơn trong khu vực, từng bước đưa du lịch Việt Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước.
905 Góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Đà Nẵng / ThS. Lê Hồng Vương, ThS. Lê Thị Ngọc Anh, ThS. Phạm Thị Mỹ Linh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 461 tháng 1/2016 .- Tr. 4-6 .- 910
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn khai thác tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Đà Nẵng, bài viết đề xuất một số giải pháp khai thác hiệu quả hơn tài nguyên du lịch nhân văn nhằm thúc đẩy sự phát triển du lịch của thành phố này trong thời gian tới.
906 Những giải pháp về nguồn nhân lực lao động cho phát triển du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc / TS. Đỗ Thúy Mùi // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 3/2016 .- Tr. 47-52 .- 910
Vùng Tây Bắc là vùng núi phía Tây của miền Bắc Việt Nam, có chung đường biên giới Lào và Trung Quốc, Tây Bắc có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch cộng đồng. Tuy nhiên, du lịch cộng đồng chưa khai thác hết tiềm năng. Dựa trên các tư liệu nghiên cứu của mình, bài viết đề xuất một số giải pháp về lao động nhằm phát triển bền vững du lịch cộng đồng vùng Tây Bắc.
907 Đo lường chất lượng dịch vụ tại hệ thống nhà hàng thức ăn nhanh tại Đà Nẵng bằng mô hình SERVQUAL / ThS. Cao Thị Cẩm Hương, ThS. Lê Thái Phượngt // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2016 .- Số tháng 3/2016 .- Tr. 49-51 .- 910
Trên cơ sở nghiên cứu chất lượng dịch vụ tại hệ thống các cửa hàng ăn nhanh của 3 thương hiệu KFC, Lotteria, Pizza Hut trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, nhóm nghiên cứu đã đưa ra những kết luận và khuyến nghị nhằm giúp các thương hiệu trên ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ để phát triển bền vững trong giai đoạn tới.
908 Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng / Nguyễn Duy Mậu // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 3(454) tháng 3 .- Tr. 47-54. .- 910
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành du lịch tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở xây dựng bộ tiêu chí đánh giấ năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp, tìm các giải pháp và bước đi thích hợp để giải phóng sức mạnh nội sinh, tăng cường năng lực cạnh tranh, chủ đội hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế.
909 Tăng cường thu hút đầu tư vào kinh tế du lịch của tỉnh Lâm Đồng / TS. Nguyễn Duy Mậu // Tài chính .- 2016 .- Số 629 tháng 3 .- Tr. 51-54. .- 910
Bài viết chỉ ra giới hạn bàn về tác động của các yếu tố ngân hàng và các yếu tố nội tại của người gửi tiền.
910 Liên kết phát triển du lịch: Nhìn từ thực tế các địa phương / NCS. Nguyễn Thị duy Phương // Tài chính .- 2016 .- Số 627 tháng 2 .- Tr. 54-56 .- 910
Thực trạng liên kết vùng; Giải pháp tiếp tục đẩy mạnh lien kết vùng trong phát triển du lịch; Một vài đề xuất.