CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
641 Phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững / Tô Đức Hạnh // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 32 - 40 .- 910

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững.

642 Du lịch cộng đồng trên thế giới: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn / Nguyễn Công Thảo, Nguyễn Thị Thanh Bình // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 41 - 47 .- 910

Giới thiệu một số quan điểm căn bản về du lịch cộng đồng của các học giả trên thế giới, bao gồm: khái niệm; sự phát triển hoạt động du lịch cộng đồng; và tính bền vững của loại hình du lịch này.

643 Sử dụng phương pháp chi phí du hành đo luờng giá trị du lịch của khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm, Hội An / Nguyễn An Thịnh, Uông Đình Khanh, Bùi Đại Dũng,… // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr. 20 – 25 .- 910

Bài báo trình bày phương pháp luận và kết quả đo lường giá trị du lịch của Khu Dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm – Hội An. Các bước nghiên cứu bao gồm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch và lượng giá giá trị du lịch. Tổng cộng 308 phiếu điều tra được thu thập, trong đó 215 dành cho du khách nội địa và 93 dành cho du khách quốc tế. Giá trị du lịch của Cù Lao Chàm được ước lượng dưới dạng tiền tệ trong năm 2017 là hơn 2.476 nghìn tỷ đồng. Thặng dư du khách đạt khoảng 124 nghìn tỷ đồng. Giá trị du lịch từ du khách quốc tế cao gấp 99,6 lần so với du khách nội địa do du khách quốc tế đánh giá giá trị tài nguyên của Cù Lao Chàm cao hơn.

644 Đánh giá sản phẩm du lịch sinh thái Biển – Đảo Cà Mau và những định hướng khai thác – phát triển / Phạm Xuân Hậu, Phạm Hồng Mơ // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr.26 – 36 .- 910

Trình bày kết quả nghiên cứu, đánh giá về sản phẩm du lịch sinh thái biển đảo qua ý kiến du khách. Thông qua đó xây dựng định hướng phát triển hợp lý, hiệu quả tạo sức cạnh tranh cho du lịch sinh thái biển nói riêng và du lịch tỉnh Cà Mau nói chung.

645 Thực trạng tổ chức không gian du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình / Nguyễn Thị Phương Nga // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr.37 – 44 .- 910

Nghiên cứu phân tích địa điểm địa lý về mặt tổ chức không gian lãnh thổ của điểm du lịch, tuyến du lịch, đánh giá hiện trạng điểm, tuyến du lịch vùng lòng hồ. Trên cơ sở đó, xác định các chương trình du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch về sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

646 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam dưới sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 / Lê Đăng Minh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 4 (164) .- Tr.45 – 55 .- 658

Phân tích của cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành du lịch Việt Nam, thực trạng nguồn nhân lục du lịch Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0

647 Đức tin và đời sống tâm linh, tinh thần hồi giáo Arab / Đặng Thị Diệu Thúy // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 6(166) .- Tr.19 – 29 .- 200

Giới thiệu những điều chính yếu của đức tin Islam giáo và ảnh hưởng sâu sắc của đức tin đến đời sống tâm linh và tinh thần người Hồi giáo Arab.

648 Thất nghiệp trong giới trẻ Ai Cập: Thực trạng và nguyên nhân / Vũ Thị Thanh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 6(166) .- Tr.30 – 37 .- 300

Ai cập là một quốc gia có dân số đông, trẻ và tốc độ tăng dân số nhanh, tỷ lệ thất nghiệp ở Ai Cập cao ở mức nhất nhì trong khu vực. Trong đó, tỷ lệ những người trẻ tuổi thất nghiệp lại càng cao. Bài viết tập trung nghiên cứu thực trạng thất nghiệp trong giới trẻ và những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của giới trẻ ở quốc gia này.

649 Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng ở tỉnh Kiên Giang / Vòng Thình Nam // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 3(490) .- Tr. 65-72 .- 910

Phân tích điều kiện và thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại tỉnh Kiên Giang, từ đó đưa ra những giải pháp khả thi, phù hợp với những đặc điểm lãnh thổ nghiên cứu nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các giá trị văn hóa của cộng đồng góp phần phát triển du lịch, đóng góp vào sự ổn định và nâng cao kinh tế - xã hội địa phương.

650 Ninh Bình đẩy mạnh chiến lược marketing du lịch / Dương Hồng Hạnh // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 36 – 38 .- 910

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tạo ra những thay đổi vô cùng to lớn trong kinh doanh du lịch. Để tiếp cận công nghiệp 4.0, Ninh Bình cần có sự vào cuộc đồng bộ từ các cấp chính quyền, lãnh đạo các doanh nghiệp và những người làm dịch vụ một cách thống nhất, trước tiên là công tác tuyên truyền triệt để ý nghĩa của du lịch thông minh. Ngoài ra, cần chuyển giao kỹ thuật, hướng dẫn, đào tạo nhân lực vận hành, thực hiện công nghệ tin học một cách thuần thục, từ đó đáp ứng việc cập nhật thông tin một cách khoa học, chuyên nghiệp.