CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
651 Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch / Mai Anh Vũ, Trần Thị Thúy Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 547 .- Tr. 84-86 .- 910

Phát triển bền vững và Phát triển bền vững du lịch; Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch; Kết luận.

652 Nâng cao chỉ số cạnh tranh của ngành du lịch và lữ hành Việt Nam / Phùng Thanh Bình // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 5(492) .- Tr. 24-31 .- 910

Trình bày thực trạng và phân tích những thách thức lớn ảnh hưởng đến chỉ số cạnh tranh của ngành du lịch và lữ hành Việt Nam. Kết quả nghiên cứu hỗ trợ những nhà hoạch định chính sách, các tổ chức hữu quan cho những quyết định liên quan đến khai thác những tiềm năng của du lịch và lữ hành Việt Nam.

653 Phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững / Tô Đức Hạnh // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 32 - 40 .- 910

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững.

654 Du lịch cộng đồng trên thế giới: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn / Nguyễn Công Thảo, Nguyễn Thị Thanh Bình // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 41 - 47 .- 910

Giới thiệu một số quan điểm căn bản về du lịch cộng đồng của các học giả trên thế giới, bao gồm: khái niệm; sự phát triển hoạt động du lịch cộng đồng; và tính bền vững của loại hình du lịch này.

655 Sử dụng phương pháp chi phí du hành đo luờng giá trị du lịch của khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm, Hội An / Nguyễn An Thịnh, Uông Đình Khanh, Bùi Đại Dũng,… // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr. 20 – 25 .- 910

Bài báo trình bày phương pháp luận và kết quả đo lường giá trị du lịch của Khu Dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm – Hội An. Các bước nghiên cứu bao gồm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch và lượng giá giá trị du lịch. Tổng cộng 308 phiếu điều tra được thu thập, trong đó 215 dành cho du khách nội địa và 93 dành cho du khách quốc tế. Giá trị du lịch của Cù Lao Chàm được ước lượng dưới dạng tiền tệ trong năm 2017 là hơn 2.476 nghìn tỷ đồng. Thặng dư du khách đạt khoảng 124 nghìn tỷ đồng. Giá trị du lịch từ du khách quốc tế cao gấp 99,6 lần so với du khách nội địa do du khách quốc tế đánh giá giá trị tài nguyên của Cù Lao Chàm cao hơn.

656 Đánh giá sản phẩm du lịch sinh thái Biển – Đảo Cà Mau và những định hướng khai thác – phát triển / Phạm Xuân Hậu, Phạm Hồng Mơ // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr.26 – 36 .- 910

Trình bày kết quả nghiên cứu, đánh giá về sản phẩm du lịch sinh thái biển đảo qua ý kiến du khách. Thông qua đó xây dựng định hướng phát triển hợp lý, hiệu quả tạo sức cạnh tranh cho du lịch sinh thái biển nói riêng và du lịch tỉnh Cà Mau nói chung.

657 Thực trạng tổ chức không gian du lịch quốc gia Hồ Hòa Bình / Nguyễn Thị Phương Nga // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2019 .- Số 2 (25) .- Tr.37 – 44 .- 910

Nghiên cứu phân tích địa điểm địa lý về mặt tổ chức không gian lãnh thổ của điểm du lịch, tuyến du lịch, đánh giá hiện trạng điểm, tuyến du lịch vùng lòng hồ. Trên cơ sở đó, xác định các chương trình du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch về sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

658 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam dưới sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 / Lê Đăng Minh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 4 (164) .- Tr.45 – 55 .- 658

Phân tích của cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành du lịch Việt Nam, thực trạng nguồn nhân lục du lịch Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0

659 Đức tin và đời sống tâm linh, tinh thần hồi giáo Arab / Đặng Thị Diệu Thúy // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 6(166) .- Tr.19 – 29 .- 200

Giới thiệu những điều chính yếu của đức tin Islam giáo và ảnh hưởng sâu sắc của đức tin đến đời sống tâm linh và tinh thần người Hồi giáo Arab.

660 Thất nghiệp trong giới trẻ Ai Cập: Thực trạng và nguyên nhân / Vũ Thị Thanh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 6(166) .- Tr.30 – 37 .- 300

Ai cập là một quốc gia có dân số đông, trẻ và tốc độ tăng dân số nhanh, tỷ lệ thất nghiệp ở Ai Cập cao ở mức nhất nhì trong khu vực. Trong đó, tỷ lệ những người trẻ tuổi thất nghiệp lại càng cao. Bài viết tập trung nghiên cứu thực trạng thất nghiệp trong giới trẻ và những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của giới trẻ ở quốc gia này.