CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
651 Ứng dụng Webgis trong quản lý cơ sở dữ liệu du lịch tại Đà Nẵng / Nguyễn Thị Kim Ánh // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 39 – 41 .- 910
Bài báo nghiên cứu về Webgis, khả năng xây dựng ứng dụng Webgis, trên cơ sở đó ứng dụng xây dựng Webgis của công nghệ Arcgis server phục vụ du lịch thành phố Đà Nẵng.
652 Kinh nghiệm phát triển du lịch Đài Loan và hàm ý chính sách đối với du lịch Việt Nam / Lê Quang Đăng, Nguyễn Thị Thơ // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 44 – 46 .- 910
Bài viết tìm hiểu một số kinh nghiệm phát triển du lịch của Đài Loan, từ đó rút ra một số hàm ý chính sách đối với du lịch Việt Nam.
653 Đổi mới sáng tạo trong ngành khách sạn / Lê Minh Tân, Nguyễn Vân Hà // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 54 – 57 .- 910
Ngành khách sạn đang tìm ra những cách làm hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh cũng như kết quả tài chính mong muốn. Một trong những phương pháp có lợi trong trường hợp này là đổi mới sáng tạo – một công cụ để có được ý tưởng sáng tạo mới, nơi các sản phẩm và dịch vụ cải tiến mới được đưa ra với sự trợ giúp của quy trình công nghệ và tổ chức.
654 Bàn về chính sách phát triển du lịch đô thị / Võ Quế, Bùi Thị Trang // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 28 – 29 .- 910
Nêu lên khái niệm du lịch đô thị và đô thị du lịch; Những định hướng, chính sách phát triển du lịch đô thị của một số nước.
655 Yếu tố đẩy và kéo ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách với du lịch biển đảo Kiên Giang / Nguyễn Quốc Nghi // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 38 – 39 .- 910
Nghiên cứu về động lực du lịch thường được tiếp cận theo hai yếu tố là đẩy và kéo, hay nói cách khác người đi du lịch luôn bị thúc đẩy bởi yếu tố nội lực bên trong của chính mình và bị lôi kéo bởi yếu tố ngoại lực phát sinh từ các điểm đến. Các yếu tố thúc đẩy giải thích sự cần thiết và mong muốn chưa được thỏa mãn của người đi du lịch, trong khi yếu tố kéo giải thích nguyên nhân, lý do chính của việc lựa chọn một điểm đến cụ thể.
656 Kinh nghiệm phát triển du lịch của một số quốc gia thành viên AEC và bài học cho Việt Nam / Lê Xuân Hoàng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 43-45 .- 910
Phân tích kinh nghiệm phát triển du lịch của một số quốc gia như Thái Lan, Singapore, Malaysia … từ đó đề xuất một số bài học đối với ngành du lịch Việt Nam.
657 Một số giải pháp phát triển kinh tế dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay / Lương Xuân Quý // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 49-51 .- 658
Đánh giá sự phát triển kinh tế dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội, chỉ rõ những hạn chế còn tồn tại và từ đó, đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
658 Vai trò của nguồn nhân lực trong quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn (Lào) / Manivanh Lobriayao // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 58-60 .- 910
Khái niệm nguồn nhân lực trong quản lý du lịch; Nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn; Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn Lào.
659 Ứng dụng lý thuyết Cụm liên kết ngành vào phát triển làng nghề : nghiên cứu tại Làng nghề truyền thống đá mỹ nghệ Non Nước / Phùng Văn Thành // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 75-77 .- 910
Lý thuyết Cụm liên kết ngành và mối liên hệ với làng nghề; thực trạng hình thành và phát triển cụm liên kết ngành làng nghề; kiến nghị để phát triển làng nghề truyền thống đá mỹ nghệ Non Nước.
660 Những mục tiêu cơ bản và các nguyên tắc phát triển bền vững trong du lịch / Mai Anh Vũ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 536 .- Tr. 58-60 .- 910
Trình bày một số nội dung liên quan tới các mục tiêu và nguyên tắc phát triển du lịch bền vững trên quan điểm nghiên cứu của cá nhân.