CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
1081 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch / Trần Văn Khai // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 6/2011 .- Tr. 40-41 .- 910
Giới thiệu một số kinh nghiệm của các nước trong quản lý nhà nước về du lịch như: Thái Lan – Luôn tìm cách thõa mãn khách hàng;
1082 Phát triển du lịch biển Việt Nam với xây dựng thương hiệu quốc gia / Phạm Thu Trà // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 5/2011 .- Tr. 24-25 .- 910
Để làm chủ được thương hiệu nói riêng, thương hiệu quốc gia nói chung là phương thức có ý nghĩa quyết định để một doanh nghiệp, một đất nước làm chủ được thị trường. Tuy nhiên, để làm chủ được thương hiệu là cả một quá trình với sự đầu tư nghiêm túc, trong đó việc đầu tiên phải làm là xây dựng thương hiệu. Bài viết giới thiệu một số giải pháp phát triển thương hiệu trong phát triển du lịch biển Việt
1083 Phát triển du lịch Việt Nam 2001- 2010 và định hướng đến 2020 – tầm nhìn 2030 / PGS. TS. Phạm Trung Lương, TS. Nguyễn Khánh Doanh // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 5/2011 .- Tr. 46-48 .- 910
Trình bày định hướng phát triển du lịch Việt Nam 2001 – 2010 và định hướng đến 2020, tầm nhìn 2030.
1084 Nguyên nhân và những biểu hiện rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại / TS. Phạm Thị Nguyệt, ThS. Hà Mạnh Hùng // Ngân hàng .- 2011 .- Số 9 tháng 5/2011 .- Tr. 29-33 .- 332.1
Khái quát về rủi ro và rủi ro tín dụng, trình bày một số dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng nhằm đưa ra giải pháp khắc phục.
1085 Phát triển du lịch Việt Nam 2001 – 2010 và định hướng đến 2020, tầm nhìn 2030 / PGS. TS. Phạm Trung Lương., TS. Nguyễn Khánh Doanh // Ngân hàng .- 2011 .- Số 3/2011 .- Tr. 22-24 .- 910
Trình bày định hướng phát triển du lịch Việt Nam 2001 – 2010 và định hướng đến 2020, tầm nhìn 2030.
1086 Định vị và xây dựng sản phẩm du lịch Quảng Bình / PGS. TS. Phạm Hồng Chương // Kinh tế & phát triển .- 2011 .- Số 164/2011 .- Tr. 54-58 .- 910
Mặc dù có một hệ thống tài nguyên du lịch hấp dẫn, lượng khách du lịch đến Quảng Bình (đặc biệt là khách du lịch quốc tế) còn quá nhỏ bé so với tiềm năng của tỉnh cũng như các địa phương lân cận. Chính vì vậy cần phải định vị một cách chính xác sản phẩm du lịch Quảng Bình nhằm phát huy những tiềm năng sẵn có. Bài viết trình bày những lợi thế cơ bản của sản phẩm du lịch Quảng Bình, định vị sản phẩm du lịch Quảng Bình trên thị trường. Xây dựng sản phẩm du lịch đặc trưng của du lịch Quảng Bình theo hướng bền vững.
1087 Quản lý và bảo vệ môi trường trong khách sạn / Hoàng Ngọc Quỳnh // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12 năm 2010 .- Tr. 52-53 .- 910
Quản lý và bảo vệ môi trường trong khách sạn tức là quản lý và sử dụng hiệu quả một cách tối ưu các tài nguyên như năng lượng, nước và giảm thiểu các chất thải rắn, lỏng, khí gây tác động tiêu cực tới môi trường. Ngoài ra, việc xây dựng biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường không chỉ giúp khách sạn giảm chi phí vận hành mà còn nâng cao chất lượng môi trường và chất lượng dịch vụ của khách sạn.
1088 Asean kinh nghiệm phát triển du lịch / ThS. Nguyễn Quốc Nghi // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12/2010 .- .- 910
Đề cập kinh nghiệm của một số nước trong khu vực Asean về phát triển du lịch như:
1089 Giáo dục môi trường cho du lịch sinh thái / ThS. Nguyễn Quyết Thắng // Du lịch Việt Nam .- 2010 .- Số 12/2010 .- Tr. 30-32. .- 910
Du lịch sinh thái và công tác bảo vệ môi trường, công tác giáo dục môi trường cho du lịch sinh thái trên thế giới. Kinh nghiệm đối với Việt
1090 Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở thành phố Đà Nẵng / Trần Thị Hồng Lan // Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng, số 11+12/2010 .- 2010 .- Tr 14-21 .- 910
Đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở thành phố Đà Nẵng trên quan điểm phát triển du lịch bền vững. Giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Đà Nẵng: giải pháp về phía cơ quan quản lý Nhà nước, giải pháp đối với doanh nghiệp du lịch, giải pháp đối với cộng đồng dân cư địa phương, giải pháp đối với du khách.