CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Du Lịch

  • Duyệt theo:
1071 Ảnh hưởng của giá trị dịch vụ và rào cản chuyển đổi lên lòng trung thành của khách hàng: So sánh hai ngành dịch vụ lưu trú: Khách sạn và căn hộ dịch vụ / TS. Phạm ngọc Thúy, Phạm Thị Thục Đoan // Phát triển kinh tế .- 2012 .- Số 260/2012 .- Tr. 57-63. .- 910

Bài viết nhằm so sánh mức độ ảnh hưởng của hai tiền tố của lòng trung thành là giá trị dịch vụ và rào cản chuyển  đổi giữa hai ngành du lịch khách sạn và căn hộ dịch vụ. Trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và kết luận.

1072 Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách du lịch quốc tế đối với khách sạn 4-5 sao: nghiên cứu thực tiễn tại Green Plaza – Đà Nẵng / TS. Lê Văn Huy, ThS. Nguyễn Duy Quang // Phát triển kinh tế .- 2012 .- Số 258/2012 .- Tr. 52-60. .- 910

Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết của các tác giả trên thế giới và thực hiện nghiên cứu định tính. Bài viết sẽ giới thiệu mô hình lý thuyết nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách du lịch quốc tế, đồng thời nghiên cứu định lượng tại khách sạn Green Plaza – Đà Nẵng.

1073 Thực tiễn phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng: Bài học kinh nghiệm cho vùng du lịch Bắc Trung Bộ / TS. Nguyễn Văn Hóa, ThS. NCS. Nguyễn Quyết Thắng // Phát triển du lịch .- 2012 .- Số 257/2012 .- Tr. 3-10. .- 910

Bằng phương pháp tổng hợp, nghiên cứu tài liệu và phương pháp thống kê, bài viết đúc kết một số kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng trên thế giới, phân tích hoạt động du lịch sinh thái của vùng du lịch Bắc Trung Bộ và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng, giúp hoạt động du lịch sinh thái của vùng du lịch Bắc Trung Bộ trở nên bền vững hơn.

1074 Đo lường tác động của phát triển du lịch quốc tế đến phát triển kinh tế: trường hợp các nước Đông Nam Á (Asean) / Huỳnh Trường Huy, Nguyễn Phú Sơn, Ngô Mỹ Trân, Võ Hồng Phương // Phát triển du lịch .- 2012 .- Số 257/2012 .- Tr. 11-19. .- 910

Khảo lược lí thuyết và bằng chứng ước lượng về mối quan hệ giữa ngành du lịch và phát triển kinh tế, mô tả nguồn dữ liệu, các biến ước lượng và trình bày mô hình ước lượng tác  động của ngành du lịch đối với phát triển kinh tế. Trình bày kết quả phân tích và kiểm định giả thuyết của mô hình ước lượng, một vài điểm kết luận quan trọng.

1075 Phát triển du lịch sinh thái vùng du lịch Bắc Trung Bộ: thực trạng và giải pháp / Nguyễn Quyết Thắng, Lê Hữu Ảnh // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 405/2012 .- Tr. 47-58. .- 910

Trình bày thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại vùng du lịch Bắc Trung Bộ: về công tác quy hoạch, về tình hình khai thác khách du lịch, về thực trạng đầu tư, phát triển hoạt động du lịch sinh thái, về tổ chức quảng bá phát triển thị trường khách du lịch sinh thái, về công tác đào tạo nguồn nhân lực, vốn đầu tư…Một số giải pháp nhằm thúc đầy sự phát triển du lịch sinh thái vùng Bắc Trung Bộ.

1076 Đổi mới đào tạo du lịch – Sức ép đào tạo chất lượng cao trong thời hội nhập / Nguyễn Đăng Tuyền // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 112- 114 .- 910

Trình bày tầm quan trọng của du lịch; Những thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của khoa học du lịch hiện nay: lực lượng lao động vừa thừa vừa thiếu, khả năng sử dụng ngoại ngữ còn yếu, chất lượng lao động chưa cao. Đồng thời đề ra những giải pháp để nâng cao chất lượng du lịch.

1077 Vấn đề thực hành, thực tập của sinh viên ngành du lịch tại trường Đại học Duy Tân / Nguyễn Lê Giang Thiên // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 115- 118 .- 910

Trình bày  một số ý kiến của tác giả về: Chương trình đào tạo; Vấn đề thực hành môn học; Tổ chức các chuyến đi thực tế, thực địa hàng năm cho sinh viên du lịch; Vấn đề kiến tập, thực tập của sinh viên.

1078 Dạy tiếng Anh chuyên ngành du lịch / Lê Diệu My // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 119- 122 .- 420.910

Trình bày của bản thân người viết về tình hình giảng dạy tiếng Anh du lịch lâu nay tại trường với những điều được và chưa được/tồn tại. Đồng thời đề xuất một số cách lý giải và đề nghị giải quyết khả dĩ dựa trên hiểu biết chuyên môn về giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành.

1079 Tiềm năng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa thành phố Đà Nẵng / Nguyễn Đình Lâm // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 105 – 110 .- 910.577

Du lịch sinh thái là loại hình du lịch có trách nhiệm tại các điểm đi lại của các khu vực thiên nhiên, bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân địa phương. Loại hình du lịch này tuy ra đời khá muộn nhưng nó đã nhanh chóng trở thành một loại hình du lịch có triển vọng và đang phát triển với tốc độ khá nhanh, đặc biệt là trong khu vực bảo tồn và vườn quốc gia. Với ý nghĩa đó, đề tài đã nghiên cứu tiềm năng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái trong khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà – Núi Chúa thành phố Đà Nẵng, nhằm gắn kết du lịch với bảo tồn và phát triển kinh tế công cộng địa phương.

1080 Thừa Thiên – Huế làm gì để phát triển du lịch sinh thái? / ThS. Nguyễn Quyết Thắng, PGS. TS. Lê Hữu Ảnh // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 9/2011 .- Tr. 24-26 .- 910.0285

Cho đến nay, việc đầu tư, phát triển các loại hình du lịch sinh thái tại Thừa Thiên - Huế vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương, thậm chí đã bắt đầu bộc lộ những yếu kém, gây tác động xấu đến môi trường, cảnh quan. Vì vậy, cần nghiên cứu đặc điểm, nhu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến khách du lịch sinh thái nhằm đưa ra giải pháp phát triển du lịch sinh thái Thừa Thiên – Huế một cách bền vững.