CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
551 Ngữ nghĩa – ngữ pháp của từ lòng trong tiếng Việt / Vũ Ngọc Hoa // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 39-43 .- 400

Về phương diện nghĩa, lòng là một từ nhiều nghĩa biểu vật và nhiều nghĩa biểu niệm. Lòng biểu trưng cho tình cảm, ý chí của con người và thể hiện đặc trưng văn hóa – dân tộc Việt. Các nét nghĩa khác nhau trong cấu trúc biểu niệm của từ lòng quy định cách thức kết hợp nó với các từ khác trong câu. Chức vụ khá phổ biến của từ lòng trong câu là chức vụ chủ ngữ và bổ ngữ.

552 Dòng thời gian tinh thần trong tiếng Việt / Lê Thị Cẩm Vân // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 44-50 .- 400

Trên cơ sở cứ liệu ngôn ngữ, bài viết phân tích đặc điểm của dòng thời gian tinh thần trong tiếng Việt. Trong quá trình phân tích, tác giả có liên hệ, đối chiếu tiếng Việt với ngôn ngữ khác để làm nổi bật đặc điểm của tiếng Việt.

553 Đặc điểm cú pháp của các thành phần trong kết cấu gây khiến với làm trong tiếng Việt / Đỗ Thị Phương Thúy // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 51-59 .- 400

Nghiên cứu về đặc điểm cú pháp của các kết cấu gây khiến có động từ make. Cụ thể đặc điểm hình thái cú pháp của các thành phần trong kết cấu gây khiến như khiến thể, vị từ gây khiến “make”, “bị” khiến thể, vị từ kết quả sẽ được phân tích và làm rõ.

554 Khái niệm và loại hình từ điển ngôn ngữ / Hoàng Thị Nhung // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 60-69 .- 400

Nghiên cứu và tìm hiểu về khái niệm chung, cách phân loại các từ điển ngôn ngữ và khái niệm về các tiểu loại từ điển ngôn ngữ đó nhằm góp phần dựng lên một bức tranh với các đường nét cơ bản về loại từ điển này.

555 Sự tiếp thu hành động hướng ở kết cấu vận động chứa động từ đi trong tiếng Việt của sinh viên Hàn Quốc / Chu Phong Lan, Phan Trang // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 70-76 .- 400

Phân tích và đưa ra những kết quả ban đầu về quá trình tiếp thu kết cấu vận động chứa từ đi của sinh viên người Hàn, đồng thời chỉ ra quá trình đó chịu sự chi phối như thế nào của các yếu tố về loại hình học, kết cấu cú pháp.

556 Tình hình sử dụng ngôn ngữ của lưu học sinh Lào tại Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên / Nguyễn Thu Quỳnh, Lattanavong Thammavongsa // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 77-86 .- 400

Mô tả thực trạng tình hình sử dụng ngôn ngữ của cộng đòng lưu học sinh Lào tại Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Đề xuất biện pháp nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt cho lưu học sinh Lào từ góc nhìn của ngôn ngữ học xã hội.

557 Định danh bằng hoán dụ trong các địa danh lịch sử - văn hóa ở khu vực miền núi Thanh Hóa / Vũ Thị Thắng // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 158-163 .- 400

Nghiên cứu các biểu hiện và đặc điểm các phương thức hoán dụ từ vựng trong địa danh lịch sử - văn hóa ở khu vực miền núi Thanh Hóa. Hoán dụ là cách định danh phổ biến trong địa danh. Định danh là đặt tên hay gọi tên sự vật, hiện tượng, hoạt động, quá trình,.. (sau đây gọi là sự vật).

558 Từ ngữ tôn giáo trong tiểu thuyết “mẫu thượng ngàn” của Nguyễn Xuân Khánh / Nguyễn Thị Hồng Ngân, Nguyễn Ngọc Thụy // .- 2023 .- Số 341 - Tháng 6 .- Tr. 164-169 .- 400

Thông qua việc khảo sát lớp từ ngữ biểu thị các tôn giáo trong tác phẩm “Mẫu thượng ngàn” của nhà văn Nguyễn Xuân Khánh, bài viết sẽ làm rõ bức tranh tôn giáo của xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỷ XX.

559 Triển vọng nâng tầm quan hệ Việt – Mỹ / Nguyễn Ngọc Mạnh // .- 2023 .- Số 301 - Tháng 04 .- Tr. 3-11 .- 327

Trình bày những thành tựu trong quan hệ Việt – Mỹ. Phân tích những lợi ích trong quan hệ chiến lược. Nghiên cứu về những triển vọng nâng cấp quan hệ Việt – Mỹ.

560 Lợi ích và chính sách của Mỹ tại biển Đông từ năm 2009 đến năm 2023 / Vũ Vân Anh, Trần Nam Hải, Nguyễn Quỳnh Trang // .- 2023 .- Số 301 - Tháng 04 .- Tr. 12-19 .- 327

Nghiên cứu lợi ích và chính sách của Mỹ tại Biển Đông là cần thiết để đánh giá khả năng và mức độ can dự của Mỹ tại Biển Đông. Bài viết này làm rõ lợi ích của Mỹ ở Biển Đông cùng với định hướng và triển khai chính sách Biển Đông của cường quốc này trong giai đoạn 2009-2003 trên các phương diện pháp lý, an ninh quân sự và chính trị.