CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
451 Dấu ấn văn hóa Huế trong ngôn ngữ thơ Nguyễn Khoa Điềm / Hoàng Thị Huyền // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 92-96 .- 400

Nghiên cứu này tập trung làm rõ các dấu ấn văn hóa Huế trong ngôn ngữ thơ Nguyễn Khoa Điềm. Bằng phương pháp khảo cứu, phân tích văn bản, nghiên cứu chỉ rõ ngôn ngữ dưới sự soi chiếu của văn hóa Huế là chất liệu để nhà thơ sáng tạo nghệ thuật.

452 Thảo luận về nghĩa danh xưng Bani trong tiếng Chăm hiện nay / Trượng Văn Số // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 97-102 .- 400

Khảo sát về danh xưng Bani trong tiếng Chăm hiện nay. Qua so sánh với các ngôn ngữ khác. Bài viết cho thấy sự biến đổi nghĩa và cách dùng của danh xưng Bani trong tiếng Chăm đã có thay đổi so với nguyên gốc.

453 Cách thức biểu lộ sự bức xúc của cấp dưới đối với cấp trên ở nơi làm việc: Nghiên cứu dụng học giao văn hóa trường hợp Mỹ và Việt Nam / Ngô Hữu Hoàng, Mai Thị Thu Hân // .- 2023 .- Số 7 (393) .- Tr. 3-10 .- 400

Nghiên cứu trường hợp về cách thức biểu hiện bức xúc trong công việc tại nơi làm việc của người Mỹ và người Việt. Nghiên cứu phân tích và thảo luận phản hồi cụ thể của 10 nghiệm thể Mỹ và 10 nghiệm thể Việt để tìm ra câu trả lời cho giả thuyết của chúng tôi là “nhân viên người Mỹ có khuynh hướng phản ứng trực tiếp và bình đẳng hơn so với nhân viên người Việt Nam trong thể hiện sự bức xúc với cấp trên tại nơi làm việc”.

454 Một số xu hướng biến đổi ngữ âm từ Proto Kra đến tiếng Nùng Vẻn / Phan Lương Hùng // .- 2023 .- Số 7 (393) .- Tr. 11-19 .- 400

Trình bày một số xu hướng biến đổi ngữ âm từ Proto Kra đến tiếng Nùng Vẻn. Trên cơ sở phục nguyên của Ostapirat đối với Proto Kra, tiến hành đối chiếu với các ánh xạ của hệ thống phụ âm đầu trong các từ cùng gốc trong tiếng Nùng Vẻn và khái quát thành một số xu hướng biến ngữ âm chủ đạo từ Proto Kra đến tiếng Nùng Vẻn.

455 Đặc điểm ngữ nghĩa – ngữ pháp vị từ quá trình đơn trị tiếng Việt / Trương Thị Thu Hà // .- 2023 .- Số 7 (393) .- Tr. 39-49 .- 400

Tập trung nghiên cứu nhóm vị từ quá trình đơn trị. Đó là những vị từ biểu thị những sự tình quá trình chỉ có một diễn tố duy nhất chính là chủ thể của quá trình được biểu thị trong câu.

456 Sự phát triển nghĩa của từ chỉ màu đen trong tiếng Việt (Quan khảo sát một số cuốn từ điển giải thích tiếng Việt) / Trịnh Thị Thu Hiền // .- 2023 .- Số 7 (393) .- Tr. 59-67 .- 400

Phân tích nghĩa gốc, các nghĩa phái sinh và nghĩa biểu trưng cử từ chỉ màu sắc cơ sở đen trong 07 cuốn từ điển tiếng Việt qua các giai đoạn để từ đó tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa, sự phát triển nghĩa của từ này trong từ điển tiếng Việt nói riêng, trong tiếng Việt nói chung.

457 Lời hát dạo, hát chào, hát mừng trong hát phường vải của người Nghệ Tĩnh / Đỗ Thị Kim Liên // .- 2023 .- Số 8 (394) .- Tr. 3-13 .- 400

Phân tích một số vấn đề về thể Hát phường vải Nghệ Tĩnh và địa bàn. Nghiên cứu về đặc điểm lời hát dạo, hát chào – mừng trong Hát phường vải. Hát ví dặm là thể hát dân ca đặc trưng của người Nghệ Tĩnh, có từ lâu đời.

458 Nghiên cứu từ ngữ phương ngữ theo thuộc tính mở từ nhiều góc nhìn khác nhau / Hoàng Trọng Canh // .- 2023 .- Số 8 (394) .- Tr. 14-23 .- 400

Nghiên cứu từ ngữ phương ngữ theo thuộc tính mở từ nhiều góc nhìn khác nhau. Bài viết nêu lên một số phương diện của từ ngữ phương ngữ tiếng Việt đã được khảo sát theo hướng mở, chủ yếu là những trải nghiệm quan sát, nghiên cứu của bản thân.

459 Khảo sát lỗi biên dịch thường gặp của sinh viên Việt Nam học tiếng Nhật / Nghiêm Hồng Vân // .- 2023 .- Số 8 (394) .- Tr. 24-36 .- 400

Phân tích và tổng hợp các lỗi sai thường gặp về ngữ pháp và từ vựng trong bài dịch xuôi và ngược của sinh viên. Từ đó bài viết nêu một số hướng khắc phục cụ thể đối với từng loại lỗi sinh viên mắc phải và định hướng triển khai giảng dạy cho giáo viên nhằm giúp sinh viên tránh mắc các lỗi tương tự.

460 Tiếp cận mệnh lệnh thức với Let dưới góc độ lí thuyết lược đồ - điển mẫu qua ngữ liệu trong một số tác phẩm văn học Anh – Mỹ / Phạm Ngọc Tuấn // .- 2023 .- Số 8 (394) .- Tr. 37-51 .- 400

Tập trung phân tích, miêu tả các đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng thường ngôn của mệnh lệnh thức tiếng Anh trong giao tiếp, cụ thể là kết cấu mệnh lệnh với Let nhằm mục đích làm rõ các đặc trưng ngữ nghĩa ngữ dụng của các phát ngôn mệnh lệnh với Let trong cảnh huống ngôn từ giao tiếp qua lược đồ và điển mẫu mệnh lệnh trong tiếng Anh.