CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
471 Ứng dụng phương thức biểu hiện nghĩa kinh nghiệm qua diễn đạt tương thích và diễn đạt ẩn dụ / Giả Thị Tuyết Nhung, Phan Văn Hòa, Mai Thị Thúy Diễm // .- 2023 .- Số 346 - Tháng 11A .- Tr. 12-23 .- 400
Nghiên cứu chọn lựa 50 mẫu diễn đạt tương thích và 50 mẫu diễn đạt ẩn dụ. Qua đó mô tả, phân tích, thống kê và đưa ra những nhận định về đặc tính, chức năng và tiềm năng ứng dụng của các biểu thức diễn đạt nghĩa kinh nghiệm.
472 Nghiên cứu biên soạn bách khoa thư các tỉnh thành Việt Nam (dành cho học sinh tiểu học) / Đặng Hoàng Hải // .- 2023 .- Số 346 - Tháng 11A .- Tr. 24-30 .- 400
Trình bày một số vấn đề cơ bản trong quá trình triển khai thực hiện biên soạn công trình Bách khoa thư các tỉnh thành Việt Nam, trong đó tập trung xác định rõ cấu trúc vĩ mô, cấu trúc vi mô của công trình này. Bên cạnh đó, bài viết cũng đưa ra mục từ mẫu nhằm giúp cho việc biên soạn được thống nhất và chính xác.
473 Biến thể từ ngữ phương ngữ Nam trong tiếng Việt hiện nay / Nguyễn Thị Ly Na // .- 2023 .- Số 346 - Tháng 11A .- Tr. 31-36 .- 400
Miêu tả các đặc điểm của nhóm từ ngữ phương ngữ Nam có trong tiếng Việt toàn dân hiện nay và bước đầu chỉ ra con đường thâm nhập của nhóm từ này vào trong vốn từ tiếng Việt toàn dân hiện nay. Bài viết cũng chỉ ra nguyên nhân thâm nhập của quá trình thâm nhập từ vựng dưới góc nhìn của ngôn ngữ học xã hội, tức là chỉ ra những nhân tố ngôn ngữ - xã hội tác động để nhóm từ vựng phương ngữ Nam thâm nhập, tồn tại và làm phong phú thêm cho tiếng Việt toàn dân hiện nay.
474 Bàn về chiết tự chữ Hán trong câu đố tiếng Việt / Trần Thị Lệ Dung // .- 2023 .- Số 346 - Tháng 11A .- Tr. 92-96 .- 400
Nghiên cứu về cách chữ Hán được chiết tự trong kho tàng câu đố tiếng Việt, thông qua đó giới thiệu một phương pháp độc đáo trong việc học chữ Hán mà ông cha ta đã đúc kết và tích lũy qua hàng nghìn năm lịch sử.
475 Kinh nghiệm chuyển đổi số tại doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc và gợi ý cho Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng Công nghệ 4.0 / Trần Thế Tuân, Trần Thị Thúy // .- 2023 .- Số 9 (265) - Tháng 9 .- Tr. 15-23 .- 327
Trên cơ sở kinh nghiệm chuyển đổi số tại các doanh nghiệp SMEs Trung Quốc, nhóm tác giả đưa ra một số gợi ý về giải pháp nhằm nâng cao chuyển đổi số tại các doanh nghiệp SMEs Việt Nam.
476 “Ngoại giao bẫy nợ” và sự phát triển quyền lực của Trung Quốc tại Đông Nam Á / Hà Hoàng Giang, Lê Thị Ngọc Hân // .- 2023 .- Số 9 (265) - Tháng 9 .- Tr. 24-37 .- 327
Khái niệm “Ngoại giao bẫy nợ”. Phân tích mối liên kết giữa “ngoại giao bẫy nợ” và sáng kiến “Vành đai và con đường” (BRI). Đánh giá tác động của chiến lược “Ngoại giao bẫy nợ” tới sự gia tăng quyền lực của Trung Quốc tại Đông Nam Á.
477 Thách thức và triển vọng hợp tác Nga – Trung trong trật tự mới của thế giới / Nguyễn Anh Cường, Hoàng Tiến Đạt // .- 2023 .- Số 9 (265) - Tháng 9 .- Tr. 38-49 .- 327
Phân tích và tập trung làm nổi bật những khía cạnh lịch sử, chính trị và kinh tế của mối quan hệ Nga – Trung. Từ đó khẳng định xu hướng hợp tác chặt chẽ, không thể đảo chiều của quan hệ hai nước trong tương lai gần.
478 Cơ hội thách thức của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc đầu tư tại Việt Nam trong bối cảnh mới / Nguyễn Văn Minh // .- 2023 .- Số 9 (265) - Tháng 9 .- Tr. 50-60 .- 327
Trình bày cơ hội thách thức của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Trung Quốc đầu tư tại Việt Nam trong bối cảnh mới. “Vành đai và con đường” của Trung Quốc và “hai hành lang và một vành đai” của Việt Nam cũng thúc đẩy quá trình hợp tác thương mại Trung Quốc – Việt Nam.
479 Nhìn lại tranh chấp quần đảo Đông Sa giữa Nhật Bản và Trung Quốc đầu thế kỷ XX / Chử Đình Phúc // .- 2023 .- Số 9 (265) - Tháng 9 .- Tr. 61-71 .- 327
Trình bày những tranh chấp quần đảo Đông Sa giữa Nhật Bản và Trung Quốc đầu thế kỷ XX. Biển Đông cho đến cuối thế kỷ XIX là một vùng biển yên bình và không có tranh chấp chủ quyền giữa các quốc gia. Tuy nhiên sang thế kỷ XX, Biển Đông đã bước vào một thời kỳ tranh chấp chủ quyền lâu dài và phức tạp, khởi đầu là tranh chấp quần đảo Đông Sa (Pratas) giữa Trung Quốc và Nhật Bản.
480 Người cao tuổi và khoảng cách số: nghiên cứu điển hình tại Việt Nam / Trần Thị Bích Ngọc, Phạm Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Xuân Hòa, Dương Mạnh Cường, Đỗ Duy Hoàn // .- 2023 .- Số 11 (546) - Tháng 11 .- Tr. 13-27 .- 305.26
Nghiên cứu này dựa vào kết quả điều tra xã hội học để xác định tồn tại khoảng cách số ở người cao tuổi Việt Nam trong việc sử dụng internet. Khoảng cách số này bị chi phối bởi đặc điểm nhân khẩu học, điều kiện kinh tế, xã hội và các vấn đề liên quan đến tuổi tác. Bên cạnh đó, thông qua các số liệu khảo sát, nghiên cứu cho thấy các khác biệt về khả năng truy cập, kỹ năng số, cách sử dụng và kết quả sử dụng internet ở người cao tuổi Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các hàm ý chính sách nhằm thu hẹp khoảng cách số, giúp người cao tuổi thích ứng với môi trường số và cải thiện chất lượng cuộc sống của họ trong một xã hội số đang phát triển ở Việt Nam.





