CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
441 Bikago trong tiếng Nhật và một số lưu ý cho người Việt học tiếng Nhật / Ngô Nguyễn Thị Hằng Nga // .- 2023 .- Số 6 (392) .- Tr. 24-31 .- 400
Phân tích về Bikago và những lưu ý trong việc hiểu và dùng Bikago. Đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần giúp cho người học tiếng Nhật có thể hiểu và sử dụng Bikago một cách tốt hơn.
442 Khảo sát lỗi từ vựng của học viên Quốc tế và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy từ vựng tại Học viện Kĩ thuật Quân sự / Phan Thị Thùy An // .- 2023 .- Số 6 (392) .- Tr. 32-42 .- 400
Nghiên cứu về những lỗi từ vựng của học viên gặp phải trên lớp để đưa ra những giải pháp khắc phục lỗi nhằm nâng cao hơn nữa việc học của học viên và việc dạy tiếng Việt của giáo viên Kĩ thuật Quân sự nói riêng và giáo viên dạy tiếng Việt cho người nước ngoài nói chung.
443 Khảo sát chiến lược nghe hiểu được sinh viên sử dụng trong lớp học tiếng Anh tại một trường Đại học ở Việt Nam / Lê My Thu, Hoàng Thị Thanh Huyền // .- 2023 .- Số 6 (392) .- Tr. 55-68 .- 400
Trình bày tổng quan tình hình và cơ sở lý luận cũng như phương pháp nghiên cứu khảo sát chiến lược nghe hiểu được sinh viên sử dụng trong lớp học tiếng Anh tại một trường Đại học ở Việt Nam. Từ đó đưa ra một số hạn chế và gọi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.
444 Đặc điểm cấu tạo tên cơ sở giáo dục Đại học của Việt Nam / Lưu Hớn Vũ // .- 2023 .- Số 6 (392) .- Tr. 69-80 .- 400
Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo tên của cơ sở giáo dục Đại học tại Việt Nam. Qua đó nhằm làm rõ phương thức đặt tên, xu hướng đặt tên của các cơ sở giáo dục Đại học Việt Nam, đồng thời phân tích nguyên nhân dẫn đến xu hướng đặt tên này.
445 Thuật ngữ chỉ màu sắc “trắng” trong tiếng Việt nhìn từ góc độ tri nhận ngôn ngữ / Lê Thị Thu Hoài // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 3-13 .- 400
Nghiên cứu về các ý nghĩa liên quan đến thuật ngữ chỉ màu “trắng” để chỉ ra cách thuật ngữ màu này mở rộng chức năng ngữ nghĩa của nó từ nghĩa gốc sang nghĩa hiện tại thông qua các cơ chế hoán dụ, ẩn dụ ý niệm và suy luận ngữ dụng. Kết quả nghiên cứu này sẽ cung cấp bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ quan điểm của Wierzbicka rằng ý nghĩa màu sắc đã phát triển dựa trên một số kinh nghiệm phổ quát của con người.
446 Xác lập khái niệm câu đặc biệt trong cú pháp tiếng Việt / Trịnh Quỳnh Đông Nghi // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 14-20 .- 400
Xuất phát từ việc phân tích các công trình nghiên cứu về câu đặc biệt trên thế giới và ở Việt Nam, quy chiếu với lý luận chung về câu, bài viết này đề xuất khái niệm câu đặc biệt với kì vọng xác lập cương vị độc lập của đơn vị cú pháp này trong hệ thống ngữ pháp tiếng Việt, từ đó phân biệt với các đơn vị khác cấp độ hoặc tương đương cấp độ nhưng không được chấp nhận (như hiện tượng tính lược hoặc câu sai ngữ pháp).
447 Cơ sở nhận diện hành vi ngôn ngữ phàn nàn trong giao tiếp tiếng Việt / Đào Thị Thanh Huyền // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 28-35. .- 400
Nhằm mục đích đưa ra cơ sở nhận diện hành vi ngôn ngữ phàn nàn trong giao tiếp tiếng Việt, bài viết đac tiến hành xây dựng khái niệm hành vi ngôn ngữ phàn nàn, phân tích các điều kiện cho việc thực hiện hành vi này theo quan điểm của J. Austin và J. Searle, phân biệt hành vi phàn nàn với các hành vi cận kề với nó như chê, trách, phê bình. Từ đó, bài viết đưa ra 4 “dấu hiệu nhận biết” hành vi phàn nàn trong giao tiếp tiếng Việt.
448 Vị từ tư thế “nằm” và “quỳ” trong tiếng Việt nhìn từ ba bình diện: kết học, nghĩa học và dụng học / Triệu Thu Duyên // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 36-45 .- 400
Tập trung tìm hiểu về hai vị từ tư thế “nằm” và “quỳ” đặt trong hệ thống nhóm từ chỉ tư thế để nghiên cứu trên ba bình diện: kết học, nghĩa học và dụng học. Kết quả nghiên cứu của bài viết nhằm đưa ra một cái nhìm khái quát và toàn diện hơn về hai từ này nói riêng và nhóm từ chỉ tư thế nói chung.
449 Đề ngữ trong bài văn tự sự của Sinh viên: nghiên cứu theo đường hướng ngữ pháp chức năng hệ thống / Phạm Thị Phượng // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 46-51 .- 400
Trình bày kết quả nghiên cứu về tác dụng của việc giảng dạy Đề ngữ theo cách tiếp cận ngữ pháp chức năng hệ thống đối với kỹ năng viết văn tự sự bằng tiếng Anh của sinh viên tại một số trường Đại học ở Việt Nam.
450 Đặc điểm tri nhận trong kết cấu mệnh lệnh tiếng Anh Let/Lets / Phạm Ngọc Tuấn // .- 2023 .- Số 345 - Tháng 10 .- Tr. 77-83 .- 400
Nghiên cứu một số nội dung về lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận và ngữ pháp kết cấu vào phân tích, miểu tả các đặc điểm tri nhận qua hai tham tố mệnh lệnh: tham thể và biểu lực của kết cấu mệnh lệnh let/lets qua cứ liệu được thu thập và thống kê từ một vài tác phầm văn học đại chúng Anh – Mỹ tiêu biểu.