CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
4231 Một số biện pháp để làm tốt công tác bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ quản lý ở trường Đại học trực thuộc tỉnh / ThS. Nguyễn Du, ThS. Nguyễn Thùy Vân // Dạy và học ngày nay, Số 8/ 2009 .- 2009 .- tr. 6 - 8 .- 370
Đưa ra một số nguyên tắc định hướng cho công tác bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ quản lý. Đồng thời đưa ra một số biện pháp để làm tốt công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ quản lý và ở Trường Đại học trực thuộc tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
4232 Đổi mới toàn diện và triệt để hệ thống giáo dục / Nguyễn Hữu Chí // Đầu tư, Sô 105 (1996)/2009 .- 2009 .- Tr. 27 - 28 .- 370
Để có một nền giáo dục tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhất thiết là phải tiến hành một cuộc cải cách mới, đủ sức đổi mới toàn diện và triệt để hệ thống giáo duc. Bài viết giúp người đọc có cái nhìn đầy đủ hơn.
4233 Về công tác xây dựng Đảng trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh / PGS. TS. Bùi Đình Phong // Tạp chí Lịch sử Đảng, Số 8/ 2009 .- 2009 .- tr. 16 - 20 .- 959.705
Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh cô đúc tưởng của Người , thể hiện tầm nhìn và cách nhìn đổi mới, sáng tạo, để cho đất nước đàng hoàng hơn, to đẹp hơn. Đó là một "Cương lĩnh xây dựng đất nước sau chiến tranh", vì một Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới. Nội dung Di chúc đề cập tới, thì việc cần làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng.
4234 Nhu cầu nhà ở của công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. Cần Thơ: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Quốc Nghi // Phát triển Kinh tế, Số 227 .- 2009 .- tr. 47 - 50 .- 300
Trình bày nhu cầu nhà ở hiện tại cở TP. Cần Thơ và đưa ra một số giải pháp: Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc đinh giá nhà cho thuê đối với công nhân; Kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng; Tính toán nhu cầu, khả năng của công nhân; Thành lập quỹ nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp...
4235 Khả năng tích lũy mua nhà đối với người có thu nhập thấp ở TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Binh Dương: Thực trạng và gợi ý chính sách / TS. Nguyễn Tấn Vạng // Phát triển Kinh tế, Số 227 .- 2009 .- tr. 51 - 58 .- 300
Bài viết cung cung cấp những thông tin khả năng tích lũy mua nhà đối với người có thu nhập thấp ở TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Binh Dương. Đồng thời, đưa ra Thực trạng và gợi ý chính sách: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp; các nhà doanh nghiệp phối hợp với địa phương; cần sự hỗ trỡ của Nhà nước...
4236 Một vài đặc trưng văn hóa Hội An thời kỳ các chúa Nguyễn / TỐNG QUỐC HƯNG // Nghiên cứu lịch sử, 7/2009 .- 2009 .- .- 900
Trình bày một vài đặc trưng văn hóa Hội An thời các chúa Nguyễn: Văn hóa làng xã - tộc họ; Phong tục - tập quán; Nghệ thuật kiến trúc; Quan hệ thương mại; Tôn giáo, tín ngưỡng và sự ra đời chữ Quốc ngữ.
4237 Tư duy lý luận văn học Đông - Tây và ảnh hưởng của nó đến lý luận văn học Việt nam hiện đại / Nguyễn Văn Dân // Văn học nước ngoài, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 133 - 144 .- 800
Nêu ra những lý do đổi mới và hội nhập của lý luận văn học Việt nam nói riêng và văn học phương Đông nói chung. Trình bày ảnh hưởng của sự đổi mới và hội nhập này đối với lý luận văn học Việt nam hiện đại.
4238 Dự báo về xu thế và quan điểm phát triển văn hóa Việt nam giai đoạn 2011 - 2020 / TS. Nguyễn Thị Hương // Lý luận chính trị, Số 5 - 2009 .- 2009 .- Tr. 69 - 73 .- 306.49597
Trình bày đổi mới tư duy về kinh tế, đồng thời cũng tạo cơ hội cho sự đổi mới tư duy về phát triển văn hóa gắn với phát triển kinh tế.
4239 Về những cụm từ cố định mới hình thành trong giao tiếp của người Việt / Trần Văn Tiếng // Ngôn ngữ & Đời sống, số 4(162)2009 .- 2009 .- Tr. 1 - 6 .- 495.92
Nêu khái lược về những cụm từ cố định mới hình thành trong giao tiếp của tiếng Việt và một số đặc trưng của nó
4240 Biểu trưng ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt: Trên cứ liệu thành ngữ có yếu tố chỉ tên gọi động vật / Trịnh Cẩm Lan // Ngôn ngữ & Đời sống, Số 5(163)2009 .- 2009 .- Tr. 28 - 33 .- 495.92
Trình bày biểu trưng ngữ nghĩa của tín hiệu ngôn ngữ và mối quan hệ liên tưởng trong từ vựng ngữ nghĩa