CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3911 Tình hình sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long / Hoàng Quốc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 60 – 68 .- 495.922

Khảo sát tình hình giao tiếp ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số tại Đồng bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở đó, góp phần nghiên cứu hiện tượng đa ngữ xã hội nhưng cảnh huống ngôn ngữ, vấn đề giao tiếp trong xã hội đa ngữ, sự phân bố chức năng của một ngôn ngữ cao như tiếng Việt, ngôn ngữ giao tiếp chung với ngôn ngữ thấp, như các ngôn ngữ dân tộc thiểu số tiếng Hoa, tiếng Khmer và tiếng Chăm.

3912 Thử đi tìm giải pháp cho vấn đề chuẩn hóa ngôn ngữ xưng hô công sở / Ngôn ngữ & Đời sống // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 56 - 59 .- 495.922

Phân tích và bàn giải pháp cho vấn đề xưng hô công sở dựa trên lý thuyết giao tiếp xưng hô và tính quy định xã hội của vấn đề nghiên cứu này.

3914 Về những lỗi văn hóa ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo Tiếng Việt / TS. Mai Xuân Huy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 40 – 48 .- 495.922

Trình bày khái quát về văn hóa, văn hóa ngôn ngữ và phân tích lỗi văn hóa ngôn ngữ trong các diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt.

3915 Ngôn từ thể hiện ý nghĩa trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh / TS. Nguyễn Hoài Nguyên // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 23 – 29 .- 398. 597 43

Ví giặm Nghệ Tĩnh bao chứa bên trong những điểm độc đáo của lối tư duy, quan điểm thẩm mĩ, cái thiện, cái ác, tiếng trào phúng, của một vùng địa lý – cư dân xứ Nghệ. Tiếng cười trào phúng trong ví giặm Nghệ Tĩnh thật đa dạng, phong phú: có tiếng cười để sảng khoái, có tiếng cười để giáo dục, có tiếng cười tranh đấu để giành lấy cuộc sống tốt đẹp hơn.

3916 Ngữ pháp và ngữ nghĩa của một chút, một ít, một số, một vài / TS. Nguyễn Văn Phú // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 30 - 45 .- 495.922

Xem xét lại ngữ nghĩa của một ít, một chút (cùng với một vài tổ hợp có liên quan) nhằm làm sáng tỏ khả năng hành chức của chúng, góp phần phục vụ công việc dạy học tiếng Việt.

3917 Những hiện tượng và quy luật ngôn ngữ chi phối địa danh / PGS. TS. Lê Trung Hoa // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 17 - 22 .- 400

Nêu khái quát về chất liệu tạo ra địa danh và những hiện tượng, quy luật ngôn ngữ chi phối rõ nét nhất đến địa danh.

3918 Về hành vi ngôn ngữ nịnh trong Tiếng Việt / TS. Vũ Thị Sao Chi, ThS. Nguyễn Thị Thanh Huệ // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 46 – 56 .- 495.922

Trình bày khái niệm hành vi ngôn ngữ nịnh nhằm làm rõ bản chất nịnh, đồng thời xác định những cơ sở giúp nhận diện đúng hành vi ngôn ngữ này.

3919 Bàn về diễn ngôn chính trị / Nguyễn Thị Hương, Trần Thị Hoàng Anh // Ngôn ngữ và đời sống .- 2014 .- Số 12 (230) .- Tr. 20 – 26 .- 808.5

Trình bày khái niệm diễn ngôn chính trị, diễn ngôn chính trị và hình ảnh nhà chính trị trong diễn ngôn, diễn ngôn chính trị và quyền lực, ứng dụng phân tích một số diễn ngôn quản lý giáo dục đại học.

3920 Các yếu tố tác động đến xu hướng sử dụng nguyên dạng từ gốc Anh trong báo tiếng Việt / Nguyễn Thúy Nga // Ngôn ngữ và đời sống .- 2014 .- Số 12 (230) .- Tr. 27 – 30 .- 495.17

Trình bày các biến thể cách phiên chuyển của từ mượn gốc Anh, xu hướng sử dụng từ mượn nguyên dạng, các yếu tố thúc đẩy việc dùng từ mượn theo nguyên dạng.