CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3591 Trung Quốc với Liên minh Hàn Quốc – Hoa Kỳ sau Chiến tranh Lạnh (1991-2012) / PGS. TS. Lê Văn Anh, NCS. Lê Nam Trung Hiếu // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 7 (179)/2016 .- Tr. 24-31 .- 327

Trung Quốc là một trong những đối thủ cũng như là đối tác chính của liên minh Hàn Quốc – Hoa Kỳ trong các vụ nảy sinh ở khu vực Đông Bắc Á, đặc biệt là vấn đề tên lửa và hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên. Nước này đồng thời là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự cố kết của liên minh song phương sau Chiến tranh Lạnh với những đặc điểm đáng chú ý.

3592 Quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan thời kỳ “Quy hoạch 5 năm lần thứ XIII” / TS. Vũ Thùy Dương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2016 .- Số 7 (179)/2016 .- Tr. 54-65 .- 327

Giai đoạn 2016 -2020 được xem là giai đoạn then chốt để Trung Quốc hoàn thành mục tiêu xây dựng thành công xã hội khá giả toàn diện, hướng đến mục tiêu dài hơn là đạt trình độ của các nước phát triển trung bình trên thế giới vào giữa thế kỷ XXI. Để có thể đạt được những mục tiêu đó, Trung Quốc đang ra sức tận dụng và phát huy các nhân tố tích cực, giảm thiểu các nhân tố tiêu cực tác động đến tiến trình phát triển của mình. Trong đó, Trung Quốc luôn phải tính đến việc xử lý khôn khéo để nâng cao hiệu quả quan hệ với Đài Loan. Bởi Đài Loan vốn là vấn đề nhạy cảm và có thể xuất hiện nhiều biến cố khó dự đoán chính xác, nhất là khi Đảng Dân Tiến lên cầm quyền năm 2016 và Trung Quốc ngày càng trở thành đối thủ cạnh tranh với Mỹ.

3593 20 năm quan hệ Việt- Mỹ: Đánh giá qua các chỉ số thương mại / Nguyễn Quang Hiệp // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 2-9 .- 327.597 073

Phân tích thực trạng mối quan hệ phụ thuộc và khả năng bổ sung lẫn nhau về thương mại giữa Việt Nam và Mỹ. Kết quả cho thấy, Việt Nam và Mỹ ngày càng trở thành đối tác thương mại quan trọng của nhau; Việt Nam và Mỹ đều có lợi thế riêng trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu của mình, thể hiện quan hệ thương mại giữa hai nước là bổ sung cho nhau; và thương mại nội ngành giữa Việt Nam và Mỹ vẫn còn ở mức khiêm tốn. Qua đó cho thấy triển vọng về hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Mỹ còn nhiều tiềm năng. Bài viết cũng đề xuất một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy hợp tác thương mại giữa hai nước trong thời gian tới.

3594 Dấu hỏi trong tiêu đề bài báo tiếng Việt / ThS. Nguyễn Thị Phượng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 7 (249) .- Tr. 80 – 83 .- 070.4

Phân tích đặc điểm cách dùng dấu chấm hỏi trong tiêu đề bài báo, nhằm khẳng định vai trò của nó trong việc thể hiện ý tưởng của tác giả.

3595 Ngữ âm thổ ngữ Phục Lễ (Thủy Nguyên – Hải Phòng) và hệ thống chữ Quốc ngữ hiện nay / ThS. Tạ Thành Tấn, GS.TS. Nguyễn Văn Lợi // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 7 (249) .- Tr. 63 – 69 .- 410

Đề cập đến vấn đề chuẩn chính âm – chuẩn chính tả tiếng Việt và ngữ âm thổ ngữ Phục Lễ - Một hiện thực hóa điển hình của hệ thống chữ Quốc ngữ.

3596 Nghiên cứu cảnh quan ngôn ngữ / TS. Nguyễn Thị Kim Loan // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 7 (249) .- Tr. 47 – 57 .- 410

Trình bày một số vấn đề chung về cảnh quan ngôn ngữ và một số hướng nghiên cứu cảnh quan ngôn ngữ.

3598 Hướng tới một giải pháp chữ viết cho tiếng Mường / ThS. Phạm Văm Lam, Bùi Huy Vọng, Bùi Văn Hợi // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 7 (249) .- Tr. 17 – 25 .- 410

Thảo luận một số vấn đề liên quan đến tiếng nói chữ viết Mường, từ đó, đưa ra đề xuất và hướng đến một giải pháp tối ưu cho tiếng Mường.

3599 Biểu hiện thời gian và thời trong tiếng Việt / Trần Thị Chung Toàn // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 18 – 36 .- 410

Phân tích thời gian, phạm trù thời và biểu đạt thời gian trong các ngôn ngữ. Các cấu trúc biểu đạt thời gian thể hiện đặc thù của tiếng Việt. Đồng thời, trình bày những vấn đề chung về biểu đạt thời gian trong tiếng Việt và phạm trù thời trong tiếng Việt.

3600 Vấn đề sử dụng từ ngữ trong văn bản Thiền tông bản hạnh giữa bản khắc in năm 1745 và bản khắc in năm 1932 / Lương Thị Thanh Dung // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 59 – 72 .- 410

Đề cập đến tình hình văn bản Thiền tông bản hạnh, phân loại các dị văn giữa hai văn bản và những nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về mặt từ ngữ giữa hai văn bản.