CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
3611 Yêu cầu hoàn thiện khung khổ pháp lý xử phạt tội phạm công nghệ thông tin, mạng viễn thông / ThS. Trần Đoàn Hạnh // Tài chính .- 2016 .- Số 639 tháng 8 .- Tr. 21- 23 .- 345.597002632

Phân tích hiện trạng tội phạm công nghệ thông tin và mạng viễn thông tại VN, những điểm mới, từ đó đề xuất những yêu cầu sửa đổi nhằm xử lý và phòng ngừa loại tội phạm này. Từ khoá:

3612 Một số nội dung sửa đổi, bổ sung cơ bản trong phần khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự của Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015 / Lê Huỳnh Tấn Duy // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 5 (99) .- Tr. 43 – 51 .- 345.597

Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 có những sửa đổi, bổ sung quan trọng về thủ tục tiến hành các giai đoạn tố tụng. Bài viết trình bày một số nội dung sửa đổi, bổ sung cơ bản trong phần khởi tố, điều tra, truy tố và xét xử vụ án hình sự của Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

3613 Kinh nghiệm về đào tạo sau đại học chuyên ngành luật của một số nước và khả năng áp dụng tại Việt Nam / Trần Thăng Long // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 3 (97) .- Tr. 31 – 42 .- 344.071

Khái quát kinh nghiệm đào tạo sau đại học của một số nước tiêu biểu là khuôn mẫu cho hoạt động đào tạo sau đại học của nhiều nước trên thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Australia và Cộng hòa Liên bang Đức. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra những đánh giá và nhận định dựa trên sự so sánh giữa các chương trình đào tạo sau đại học của Việt Nam nói chung, của trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh nói riêng với các nước này. Phần cuối, bài viết đưa ra những đề xuất và giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển các chương trình sau đại học về luật tại trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh cũng như có thể áp dụng tại các cơ sở đào tạo sau đại học về luật khác tại Việt Nam.

3614 Một số điểm mới về chứng cứ trong Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 / Võ Thị Kim Oanh, Trịnh Duy Thuyên // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 3 (97) .- Tr. 50 – 58 .- 345.597

Bàn luận một số điểm mới về chứng cứ: khái niệm chứng cứ, chủ thể thu thập chứng cứ, hình thức thu thập chứng cứ, nguồn gốc của chứng cứ trong các quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2003.

3615 Bàn về phương pháp giảng dạy và nghiên cứu thạc sĩ Luật / Đỗ Văn Đại // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 3 (97) .- Tr. 26 – 30 .- 340.071

Trình bày thực trạng cũng như đề xuất một số giải pháp liên quan đến những phương pháp giảng dạy chủ yếu hiện nay cũng như nội dung và cách thức triển khai môn Phương pháp nghiên cứu khoa học.

3616 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương / Lê Thị Nam Giang // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 4 (98) .- Tr. 3 – 9 .- 346.04

Trình bày khái quát quy định về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) và một số thách thức đối với Việt Nam khi thực hiện các cam kết trong Hiệp định TPP.

3617 Tên doanh nghiệp và khả năng xâm phạm quyền đối với tên doanh nghiệp nhìn từ góc độ luật sở hữu công nghiệp / Ngô Phương Trà // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 4 (98) .- Tr. 9 – 17 .- 346.04

Nêu những quy định về tên doanh nghiệp; Các đối tượng sở hữu công nghiệp (SHCN) có khả năng xâm phạm bởi tên doanh nghiệp; Thực trạng xâm phạm quyền SHCN của tên doanh nghiệp; Kinh nghiệm của một số nước về vấn đề tên doanh nghiệp; và đưa ra một số kiến nghị cho Việt Nam về tên doanh nghiệp.

3618 Vấn đề cấm tra tấn và việc hoàn thiện pháp luật thi hành án phạt tù / Nguyễn Quang Vũ, Lê Thị Anh Nga // .- 2016 .- Số 4 (98) .- Tr. 49 – 56 .- 342.02

Phân tích làm rõ khái niệm tra tấn, các đòi hỏi của việc phòng chống tra tấn theo Công ước về chống tra tấn, Hiến pháp năm 2013, pháp luật thi hành án phạt tù (THAPT) của Việt Nam và đề xuất định hướng hoàn thiện pháp luật THAPT từ góc nhìn của vấn đề cấm tra tấn.

3619 Những khía cạnh pháp lý của quá trình toàn cầu hóa và liên kết khu vực / Vũ Thanh Hà // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 4 (98) .- Tr. 65 - 71 .- 340

Nêu nội hàm chủ yếu của khái niệm toàn cầu hóa; Những nội dung cơ bản của khu vực hóa; Xu hướng phát triển của pháp luật quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa và liên kết khu vực.

3620 Mô hình Tòa án Thương mại Quốc tế Singapore (SICC) – Kinh nghiệm tham khảo cho hệ thống Tòa án Việt Nam / Phan Hoài Nam // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 4 (98) .- Tr. 72 – 80 .- 341

Giới thiệu về cơ chế tài phán đặc thù của SICC, đồng thời phân tích những điểm đột phá trong tư duy pháp lý và định hướng phát triển hệ thống tư pháp của Singapore trong bối cảnh toàn cầu.