CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
291 Sự biến đổi của nguyên âm trong thổ ngữ Phổ Khánh (Đức Phổ, Quảng Ngãi) / Trần Thị Thúy An // .- 2023 .- Số 12 (398) .- Tr. 65-80 .- 400

Phân tích và bước đầu mô tả biến đổi của nguyên âm trong các loại hình âm tiết thổ ngữ Phổ Khánh trên phương diện mô tả đồng đại. Những biến đổi của nguyên âm trong các vần đã mô tả trên chứng tỏ tác động mạnh mẽ của âm cuối đến âm sắc của nguyên âm và ngược lại.

292 Các nhân tố quan yếu của nhận thức xã hội và bản chất xã hội của ngôn ngữ / Nguyễn Văn Độ // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 5-18 .- 400

Giới thiệu các nhân tố cơ bản liên quan đến nhận thức xã hội ở loài linh trưởng không phải người và ở người. Trước hết quan trọng nhất, là các tế bào thần kinh gương soi, tiếp theo là sự mô phỏng hiện thân, sự trải nghiệm hiện thân và cuối cùng nhưng không phải là ít giá trị nhất là, sự trải nghiệm xã hội của hành động cơ thể đã tạo nền tảng và phát triển sự nhận thức xã hội và bản chất xã hội của ngôn ngữ.

293 Ứng dụng của khối ngữ liệu trong giảng dạy kĩ năng viết tiếng Việt trình độ A1, A2, B1 theo “khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài” / Dương Thị Nhung // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 19-28 .- 400

Đề cập đến các ứng dụng của khối ngữ liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy và học tập tiếng Việt dành cho người nước ngoài theo các cấp độ A1, A2, B1. Ngoài ra, việc giới thiệu các dạng bài tập cụ thể liên quan đến kĩ năng viết kết hợp với khối ngữ liệu cũng mang lại nhiều lợi ích cho đối tượng người học trong thực hành ngôn ngữ và người dạy trong quá trình biên soạn bài giảng hay đề thi tùy vào cấp độ người học.

294 Ẩn dụ ý niệm “thị trường là cơ thể người” (Trên báo “công thương”, tạp chí “doanh nghiệp và tiếp thị”) / Phạm Thùy Giang // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 29-34 .- 400

Khai thác việc tri nhận ý niệm “Thị trường” thông qua ý niệm “Cơ thể người” trên hai tờ báo điện tử của Việt Nam nhằm xác định cơ chế ánh xạ, các dụ dẫn, số lượng dụ dẫn cũng như các ý nghĩa ẩn chứa sau ẩn dụ ý niệm “thị trường là cơ thể con người”. Qua việc phân tích 5 ẩn dụ bậc dưới, “thị trường” hiện ra sống động với đủ cung bậc cảm xúc đa dạng các hoạt động như con người.

295 Tìm hiểu về việc học từ vựng thông qua hệ thống EOP của sinh viên không chuyên tiếng Anh tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội / Trần Ngọc Đức, Mai Thị Dinh // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 84-90 .- 400

Nghiên cứu đề xuất hàm ý sư phạm, nhấn mạnh tiềm năng của các phương pháp học kết hợp và những hướng dẫn cá nhân hóa, mặc dù nhấn mạnh đến hạn chế kiểm soát biến gây nhiễu và cần thiết phải có nghiên cứu tiếp theo với thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên và theo dõi tác động lâu dài của EOP.

296 Dạy kĩ năng nghe thông qua các Youtube Videos / Nguyễn Thị Thu Hà, Bùi Lan Nhi // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 100-105 .- 400

Trên cơ sở phân tích, bài viết đã đề cập những ưu điểm cũng như tồn tại của việc sử dụng các YouTube videos, đồng thời cũng đề xuất một số giải pháp sử dụng chúng hiệu quả hơn trong quá trình giảng dạy kĩ năng nghe.

297 Đặc điểm ngôn ngữ hội thoại trong tác phẩm “giã từ vũ khí” của Ernest Hemingway / Hán Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 114-118. .- 400

Phân tích và xem xét các ẩn dụ tri nhận về “áng mây” trong các bài thơ tiếng Anh và tiếng Việt theo lí thuyết về ẩn dụ tri nhận của Lakoff và Johnson. Bài viết sử dụng phương pháp phân tích đối chiếu ẩn dụ để tìm hiểu những điểm giống và khác nhau trong ẩn dụ tri nhận về hình ảnh “áng mây” trong hai ngôn ngữ.

298 Các phương thức định danh của từ nghề điêu khắc gỗ trong tiếng Khmer tỉnh Trà Vinh / Nguyễn Thị Thoa // .- 2024 .- Số 349 - Tháng 1 .- Tr. 119-125 .- 400

Trình bày các phương thức định danh của từ nghề điêu khắc gỗ trong tiếng Khmer tỉnh Trà Vinh. Từ nghề điêu khắc trong tiếng Khmer Trà Vinh là một lớp từ thú vị và có giá trị biểu đạt rất cao, đáng được nghiên cứu để được phổ biến rộng hơn, góp phần bổ sung và tiếng Khmer toàn dân.

299 Tu từ trong khẩu hiệu tuyên truyền tiếng Việt / Trần Thanh Dũ // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 11-22 .- 400

Trên cơ sở miêu tả, phân tích các đặc điểm về tu từ, bài báo góp phần khái quát hóa đặc điểm ngôn ngữ của khẩu hiệu tuyên truyền, từ đó đóng góp thêm cơ sở lý thuyết về ngôn ngữ tuyên truyền, đồng thời định hướng và đề xuất chiến lược sử dụng cho khẩu hiệu tuyên truyền, nhất là ở bình diện tu từ.

300 Cấu trúc của các đoạn độc thoại nội tâm trong truyện ngắn của Nam Cao / Lưu Thị Oanh // .- 2024 .- Số 350 - Tháng 2 .- Tr. 95-102 .- 400

Bằng phương pháp thống kế, miêu tả, so sánh và phân tích, bài viết tập trung vào tìm hiểu và làm rõ hình thức thể hiện của các đoạn độc thoại nội tâm trong truyện ngắn của nhà văn Nam Cao về cấu trúc hình thức, cách thức nhập đề và cách thức kết thúc.