CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
271 Kiến tạo sức mạnh mềm văn hóa của Trung Quốc thông qua kênh ngoại giao văn hóa giai đoạn 2012-2022 / Nghiêm Thúy Hằng, Trần Thị Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 1 (269) - Tháng 1 .- Tr. 66-74 .- 327

Nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng, phương pháp truyền bá sức mạnh mềm văn hóa của Trung Quốc thông qua kênh ngoại giao văn hóa giai đoạn 2012-2022, từ đó đưa ra đánh giá nhận diện về những điểm mới trong quá trình gia tăng ảnh hưởng mềm của Trung Quốc trong khu vực và trên thế giới.

272 Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận / Phạm Thị Hương Quỳnh // .- 2023 .- Số 348 - Tháng 12 .- Tr. 94-97 .- 400

Tập trung phân tích làm rõ các khái niệm quan trọng như ngôn ngữ, văn hóa, ngôn ngữ học tri nhận, chỉ ra mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ và văn hóa trong đó con người luôn ở vị trí trung tâm qua một số ví dụ trong ca dao.

273 Tiếp cận diễn ngôn từ quan điểm kí hiệu học chức năng hệ thống / Phạm Hồng Thái, Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Công Đức // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 3-9 .- 400

Khái lược về đường hướng tiếp cận diễn ngôn theo quan điểm của Kí hiệu học Chức năng Hệ thống. Diễn ngôn là một quá trình, văn bản là một kết quả của quá trình hiện thực hóa. Bài viết này mới chỉ dừng lại ở những khái lược cơ bản, ban đầu về đường hướng tiếp cận diễn ngôn theo quan điểm của SFS.

274 Truyện ngắn Chữ người tử tù từ góc nhìn của lí thuyết thế giới Ngôn từ / Hồ Văn Hải, Trần Thị Nhật // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 20-32 .- 400

Phân tích những nội dung cơ bản của Lí thuyết Thế giới ngôn từ. Phân tích kết cấu Thế giới ngôn từ của tác phẩm Chử người tử tù. Tiếp cận truyện ngắn Chữ người tử tù từ lý thuyết thế giới Ngôn từ giúp cho người nghiên cứu và thưởng thức tác phẩm văn chương thấy được cách thức mà nhà văn Nguyễn Tuân sáng tạo nên tác phẩm.

275 Ẩn dụ ngữ pháp trong phần dẫn thông cáo báo chí Tiếng Việt lĩnh vực giáo dục / Huỳnh Cẩm Thúy, Nguyễn Thị Phương Trang // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 33-46 .- 400

Phân tích diễn ngôn dựa trên sự xuất hiện của ẩn dụ ngữ pháp kinh nghiệm, liên nhân và văn bản. Từ đó, bước đầu đưa kết quả về mức độ thường xuyên và tỉ lẹ sử dụng của các phương thức ẩn dụ ngữ pháp trong các phần dẫn Thông cáo báo chí tiếng Việt lĩnh vực giáo dục.

276 Ản dụ ý niệm về đôi bàn tay trong thơ của một số nhà thơ nữ Việt Nam / Phạm Thị Hương Quỳnh // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 47-58 .- 400

Phân tích, tìm và nhận diện các ẩn dụ ngôn từ thông qua những thao tác cơ bản như sau: Đọc toàn bộ văn bản và phát hiện các câu thơ được coi là các biểu thức ngôn từ mang tính ẩn dụ; Xác định các dụ dẫn ẩn dụ ý niệm; Tìm hiểu thuộc tính nào được biểu đạt ở dụ dẫn ẩn dụ và cơ chế chiếu xạ của nó đến miền đích là gì, nó làm rõ cho miền đích ở đặc điểm nào.

277 Đặc diểm hình thức, cấu tạo và từ loại của thuật ngữ công nghệ thực phẩm tiếng Việt (Khảo sát từ điển Công nghệ thực phẩm Anh – Việt) / Vũ Việt Phương // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 59-68 .- 400

Khảo sát hình thức và các phương thức cấu tạo của thuật ngữ công nghệ thực phẩm tiếng Anh dựa trên nguồn tư liệu là cuốn từ điển thuật ngữ Công nghệ thực phẩm của Cung Kim Tiến với hơn 20.000 mục từ phần dối chiếu Việt-Anh. Với mong muốn giúp ích cho những nghiên cứu so sánh, đối chiếu đặc điểm của hệ thuật ngữ công nghệ thực phẩm tiếng Anh và tiếng Việt sau này.

278 Khảo sát một số cách chuyển dịch vị từ tình thái should trong tiếng Anh sang tiếng Việt / Huỳnh Trọng Nhân // .- 2023 .- Số 11 (397) .- Tr. 70-80 .- 400

Bài viết tiến hành khảo sát vị từ tình thái should ở 05 tác phẩm của các tác giả người Anh và Mỹ cùng cách chuyển dịch ở bản tiếng Việt tương ứng. Đây là những tác phẩm phi hư cấu được viết với văn phong gần gũi độc giả đại chúng, với hàm lượng các thuật ngữ chuyên môn không quá nhiều, vì vậy thuận lợi cho việc đối chiếu giữa bản gốc với bản dịch.

279 Sự biến đổi về âm học của phụ âm tiếng Ba Na qua giá trị VOT (voice onset time – thời gian khởi thanh) / Nguyễn Trần Quý, Quản Thành Thơ, Đinh Lư Giang, Phan Trần Công, Vũ Hoàng Hải, Nguyễn Quang Đức // .- 2023 .- Số 12 (398) .- Tr. 14-26 .- 400

Nghiên cứu và xác định xem tính chất của nguyên âm thay đổi thế nào trong các chu cảnh với phụ âm đầu khác nhau. Các phụ âm đầu được chọn ở các vị trí cấu âm như: môi-môi/b/p, đầu lưỡi – chân răng/t,d/, gốc lưỡi/g,k/. Ba cặp phụ âm đối lập vô thanh – hữu thanh trên được khảo sát nhằm tìm hiểu sự biến đổi theo xu hướng vô thanh hóa.

280 Ẩn dụ cấu trúc về tình yêu trong thơ đương đại Việt Nam / Nguyễn Phương Duyên, Tăng Thị Tuyết Mai // .- 2023 .- Số 12 (398) .- Tr. 27-41 .- 400

Vận dụng lí thuyết ẩn dụ ý niệm dể tìm hiểu và lý giải cơ chế hình thành các ẩn dụ cấu trúc về tình yêu trong các tác phẩm của một số nhà thơ đương đại Việt Nam. Qua việc phân tích, lí giải các mô hình ánh xạ giữa các miền nguồn và miền đích tình yêu trong ẩn dụ cấu trúc, bài viết cho thấy sự đa dạng và sáng tạo trong cách thức tri nhận ý niệm trừu tượng tình yêu, góp phần làm rõ tư tưởng, thông điệp nghệ thuật của tác giả thơ đương đại. Bài viết có thể trở thành nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về những ẩn dụ tri nhận khác trong thơ đương đại Việt Nam, góp phần phát triển và nâng cao sự hiểu biết về ngôn ngữ học và văn học.