CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2521 Cấu trúc một số loại khế ước trong Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918) / Nguyễn Đình Phức // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 8 - 13 .- 400

Xuất phát từ nhu cầu thúc đẩy nghiên cứu, trên cơ sở những điểm chung nhất về cấu trúc văn khế Hán Nôm, giới thiệu cụ thể cấu trúc một số văn bản khế ước Hán Nôm thường dùng, tiếp đó xét thực tế vận dụng trong văn bản Sổ Hộ Hán Nôm Nam Bộ.

2522 Biến thể thanh điệu một số thổ ngữ ven biển Bắc Bộ / Nguyễn Tài Thái // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 8 - 13 .- 400

Miêu tả các biến thể của hai thanh hỏi và ngã ở một sô thổ ngữ ven biển Bắc Bộ trong sự so sánh với tiếng Việt toàn dân; định vị các biến thể ở các điểm điều tra để làm cơ sở cho việc vẽ bản đồ phân bố các biến thể của phương ngữ tiếng Việt nói chung và các thổ ngữ ven biển Bắc Bộ nói riêng.

2523 Việc nghiên cứu và biên soạn từ điển thành ngữ ở Việt Nam / Hoàng Thị Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 14 - 22 .- 400

Tìm hiểu về tình hình nghiên cứu, tình hình biên soạn và cách xử lí cấu trúc vĩ mô, cấu trúc vi mô trong từ điển thành ngữ, từ đó rút ra một số kinh nghiệm trong việc thiết lập cấu trúc vĩ mô và vi mô của loại từ điển này.

2524 Ẩn dụ tri nhận của thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật trong tiếng Việt / Nguyễn Văn Lập, Phan Phương Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 23 - 26 .- 400

Qua quá trình nghiên cứu đã nhận thấy được thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật trong tiếng Việt đã xuất hiện rất nhiều ẩn dụ ý niệm độc đáo để chuyển di từ miền nguồn là thành ngữ có yếu tố chỉ loài vật đến những miền đích trừu tượng khác.

2525 Xung quanh vấn đề xử lí từ ngữ tiếng Anh trong tiếng Việt hiện nay / Trần Minh Hùng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 27 - 34 .- 400

Điểm lại tình hình xử lí từ ngữ tiếng Anh cũng như ý kiến của các chuyên gia ngôn ngữ học và của những người sử dụng, nhằm đưa ra một cái nhìn bao quát về hiện tượng này.

2526 Thiết chế quản lí làng xã ở Nam Kỳ qua di sản Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918) / Nguyễn Thị Thiêm // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 35 - 39 .- 400

Căn cứ trên những thông tin được ghi chép trong Sổ Bộ Hán Nôm Nam Bộ (1819-1918), khái quát những vấn đề chung nhất về thiết chế quản lí làng xã trên vùng đất này, nhằm tạo cơ sở thúc đẩy việc nghiên cứu chuyên sâu khối tài liệu này.

2527 Sự thách thức trong thời đại mới học sinh Việt Nam gặp phải khi học chữ Hán / Trương Gia Quyền, Tô Phương Cường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 40 - 42 .- 400

Tập trung bàn về những thách thức mà học sinh Việt Nam khi học chữ Hán trong thời đại số hóa, từ đó rút ra ý kiến đề xuất khắc phục những thách thức này giúp cho học sinh Việt Nam có thể học tốt chữ Hán, góp phần nâng cao trình độ tiếng Trung.

2529 Tính liên kết giữa các bộ giáo trình trong chương trình giảng dạy môn ngữ pháp và môn dịch Hán ngữ / Khưu Chí Minh, Huỳnh Nguyễn Thùy Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 47 - 49 .- 400

Thống kê, so sánh đối chiếu và phân tích lượng từ mới bình quân mỗi bài, lượng cụm từ cố định, tổng lượng từ vựng của bộ giáo trình, độ dài bài khóa, lượng điểm ngữ pháp trùng lặp và điểm mạnh của bốn bộ giáo trình: giáo trình Hán Ngữ, giáo trình Nhịp Cầu, giáo trình Boya trung cấp 2 và giáo trình Boya cao cấp.

2530 Cách diễn đạt theo phong cách nói trong văn bản học thuật tiếng Anh của sinh viên Việt Nam / Phan Thị Ngọc Lệ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 50 - 55 .- 400

Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số cách diễn đạt mang phong cách ngôn ngữ nói trong văn bản học thuật tiếng Anh của người Việt.