CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2511 Vai trò của “phương pháp” trong thiết kế chương trình tiếng Việt / Nguyễn Chí Hòa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 22 - 28 .- 400

Tập trung vào trả lời một số câu hỏi: a) Chương trình giảng dạy ngôn ngữ nên được hiểu như thế nào?, b) Mối liên hệ giữa đầu vào, quá trình, đầu ra trong giảng dạy và học tập ngôn ngữ như thế nào?, c) Từ đó, khẳng định có những cách tiếp cận thiết kế chương trình nào? Vai trò của “phương pháp” trong cách tiếp cận “trung tâm” được hiểu như thế nào?, d) Từ vai trò của “phương pháp” có tính lí thuyết đến thực tế thiết kế phần “Phương pháp” trong “Chương trình tiếng Việt cho người Việt ở nước ngoài” được thực hiện như thế nào?.

2512 Một số vấn đề về xây dựng giáo trình phát triển kĩ năng nghe-hiểu tiếng Việt ở các trình độ / Vũ Văn Thi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 29 - 36 .- 400

Trình bày một số vấn đề về xây dựng giáo trình nghe hiểu ở trình độ cơ sở, trình độ trung cấp và trình độ cao cấp, bao gồm các vấn đề như: mục đích xây dựng giáo trình, cơ cấu của giáo trình, vấn đề phân bố từ vựng và ngữ pháp của các giáo trình.

2513 Cụ thể hóa giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài theo “khung năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài” / Bùi Duy Dương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 37 - 42 .- 400

Tập trung vào phương pháp dạy học theo hướng chức năng (giao tiếp) từ những khía cạnh như: vai trò của giáo viên, vai trò của người học cũng như nguồn tài liệu và các hoạt động trên lớp.

2514 Tiếng Việt học thuật và những chiến lược dạy tiếng Việt học thuật cho sinh viên người nước ngoài / Nguyễn Thị Thuận // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 43 - 48 .- 400

Trình bày thông qua phân tích thực tế, việc áp dụng tám chiến lược dạy ngôn ngữ học thuật trong giảng dạy tiếng Việt học thuật. Đồng thời chia sẻ nhũng kinh nghiệm thực tiễn trong việc khai thác ngữ liệu sống nhằm giúp người học tiếp cận sớm hơn, đặc biệt là giúp họ tích lũy vốn từ vựng học thuật ngay từ khi học những bậc học đầu tiên của tiếng Việt.

2515 Trợ từ và hiệu lực ở lời trong giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài / Đào Văn Hùng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 49 - 56 .- 400

Đưa ra phân tích ngữ nghĩa ngữ dụng của một số trợ từ cụ thể thường gặp trong giao tiếp và trong thực tế giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài liên quan đến vai trò tạo dựng hiệu lực ở lời của trợ từ nhằm phục vụ tốt hơn cho việc dạy và học tiếng Việt với tư cách một ngoại ngữ.

2516 Dữ liệu định hướng và vấn đề xây dựng hội thoại trong giáo trình tiếng Việt thực hành / Nguyễn Kim Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 57 - 66 .- Tr. 57 - 66 .- 400

Đề cập đến nội dung xây dựng hội thoại trên cơ sở dữ liệu định hướng (data-driven) như một cách tiếp cận dữ liệu hội thoại từ thực tế gió tiếp để xây dựng những nội dung tương tác trong hội thoại phục vụ cho việc giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.

2517 Giảng dạy hành động ngôn từ tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng chức năng và góc độ giao tiếp liên văn hóa / Vũ Lan Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 67 - 72 .- 400

Phân tích về khả năng giảng dạy hành động ngôn từ tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng chức năng, giảng dạy hành động cầu khiến tiếng Việt ở phương diện hình thức (ngữ pháp) kết hợp các vấn đề giao tiếp liên văn hóa, giúp người nước ngoài có thể sử dụng tiếng Việt một cách phù hợp và hiệu quả hơn.

2518 Những lời nói có cấu trúc theo kiểu thành ngữ, tục ngữ của giới trẻ Việt Nam trên mạng xã hội facebook hiện nay / Trần Nhật Chính // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 73 - 78 .- 400

Khảo sát, phân tích những lời nói có cấu trúc theo kiểu thành ngữ, tục ngữ được đông đảo giới trẻ, đặc biệt là giới học sinh, sinh viên Việt Nam sử dụng trên mạng xã hội Facebook hiện nay.

2519 Chiến lược giảm thiểu đe dọa thể diện của hành động cầu khiến / Nguyễn Minh Chính // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 11 (278) .- Tr. 79 - 88 .- 400

Phân tích một số chiến lược giảm thiểu đe dọa mà người nói có thể sử dụng khi tạo ra một phát ngôn cầu khiến dựa trên lí thuyết lịch sự của Kerbrat-Orecchioni, đặc biệt là về các hành động thỏa mãn thể diện (chủ yếu là các chiến lược lịch sự sữa chữa và lịch sự nâng cao giá trị).

2520 Cấu trúc danh ngữ tiếng Việt trong Nam Việt Dương hiệp tự vị và một số nhận định hữu quan của J. L. Taberd / Trần Hương Thục // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 8 (351) .- Tr. 31 - 45 .- 400

Khảo sát miêu tả danh ngữ tiếng Việt thể hiện như thế nào trên hai nguồn ngữ liệu là các trích dẫn được đưa làm ví dụ trong diễn giải về ngữ pháp tiếng Việt và các mục từ là các cú đoạn trong bảng từ của Nam Việt Dương hiệp tự vị.