CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2091 Ẩn dụ bổ sung trong thơ mạng đương đại Việt Nam (Qua một số bài thơ của Vi Thuỳ Linh, Nguyễn Thế Hoàng Linh và Nguyễn Thiên Ngân) / Bùi Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 9 (289) .- Tr. 90 - 98 .- 400

Bài viết chỉ ra những đặc điểm về ẩn dụ bổ sung trong thơ mạng đương đại Việt Nam qua một số tác phẩm của ab nhà thơ Vi Thuỳ Linh, Nguyễn Thế Hoàng Linh và Nguyễn Thiên Ngân.

2092 Vai trò lịch sự của chủ ngữ trong tiếng Khmer Nam Bộ (Có so sánh với tiếng Việt) / Phan Thanh Bảo Trân // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 23-40 .- 895

Bài viết dựa vào bình diện ngữ pháp và ngữ dụng, phân tích tính lịch sự của chủ ngữ trong câu tiếng Khmer. Ngoài ra còn góp phần miêu tả rõ hơn chủ ngữ tiếng Khmer trong sự hành chức của ngôn ngữ, từ đó giúp cho việc dạy song ngữ Việt – Khmer được thuận lợi hơn.

2093 Một số bàn luận về đạo đức nghiên cứu trong điều tra khảo sát đối với khoa học xã hội / Phạm Văn Quyết // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 7(724) .- Tr.21-23 .- 300.7

Phân tích việc điều tra khảo sát trong khoa học xã hội cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức để đảm bảo tính khách quan, không phóng đại, tô hồng hay bôi đen thông tin thu được… Bên cạnh đó, nó còn góp phần quan trọng trong việc bảo vệ người tham gia cung cấp thông tin

2094 Công bố quốc tế trong khoa học xã hội và nhân văn: những vấn đề đặt ra / Nguyễn Quang Thuấn // .- 2019 .- Số 8(725) .- Tr.25-27 .- 300.7

Đánh giá tình hình công bố quốc tế trong lĩnh vực KHXH&NV; từ đó đề xuất giải pháp thúc đẩy công bố quốc tế trong lĩnh vực này ở Việt Nam thời gian tới.

2095 Chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt Nam năm 2019 tiếp tục tăng hạng / VVH // .- 2019 .- Số 8(725) .- Tr.28-30 .- 302.231

Nêu chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt Nam năm 2019 tiếp tục tăng hạng. theo đó, năm 2019 Việt Nam đứng vị trí 42/129 quốc gia, nền kinh tế được xếp hạng, tăng 3 bậc so với năm 2018 và 17 bậc so với năm 2016. Thứ hạng này đưa Việt Nam xếp thứ nhất trong nhóm 26 quốc gia, nền kinh tế có thu nhập trung bình thấp và đứng thứ 3 trong ASEAN (sau Singapore và Malaysia). Đạt được kết quả như vậy, trước hết là nhờ có sự chỉ đạo quyết liệt và toàn diện của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và nỗ lực của các bộ, ngành, địa phương. Tuy nhiên, để đạt top 40 (top của các quốc gia, nền kinh tế có thu nhập vượt trội) là điều hết sức khó khăn, cần có sự nổ lực nhiều hơn nữa.

2096 Viện Ứng dụng Công nghệ: Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH&CN phục vụ phát triển KT-XH đất nước / Lê Hùng Lân // .- 2019 .- Số 9(726) .- Tr.30-32 .- 300.7

Trình bày việc đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu ứng dụng KH&CN phục vụ phát triển KT&XH đất nước. Tronh suốt quá trình xây dựng và phát triển, Viện luôn được giao thực hiện chức năng nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng các công nghệ cao, công nghệ mới trong các lĩnh vực: công nghệ laser, quang điện tử, vi điện tử, công nghệ thông tin – điều khiển tự động, sinh học, vật liệu mới, môi trường.

2097 Hợp tác quốc tế về khoa học – công nghệ của Liên bang Nga, Belarus và Kazakhstan với Việt Nam: Cơ sở pháp lý và một số đánh giá / Đỗ Hương Lan, Lê Vũ Tiến // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 8 (227) .- Tr. 65 - 71 .- 327

Đánh giá cơ sở pháp lý của hoạt động hợp tác về khoa học – công nghệ giữa Việt Nam với ba nước kể trên trên cơ sở điều tra khảo sát và từ đó đề xuất một số khuyến nghị.

2098 Kinh nghiệm chủ yếu trong trị Đảng nghiêm minh toàn diện của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời đại mới – Nhìn từ góc độ chống tham nhũng / Hồng Hiểu Nam // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 7 (215) .- Tr. 3 - 9 .- 327

Trình bày 6 kinh nghiệm quan trọng sau: kiên trì sự thống nhất giữa xây dựng Đảng bằng tư tưởng và xây dựng Đảng bằng chế độ; kiên trì sự thống nhất giữa dẫn dắt sứ mệnh và định hướng vấn đề; kiên trì sự thống nhất giữa nắm “thiểu số then chốt” và quản “tuyệt đại đa số”; kiên trì sự thống nhất giữa thi hành quyền lực và gánh vác trách nhiệm; kiên trì sự thống nhất giữa quản lý chặt chẽ và quan tâm tin tưởng; kiên trì sự thống nhất giữa giám sát trong Đảng và giám sát của quần chúng.

2099 Cải cách và chuyển đổi mô hình quản trị Chính phủ ở Trung Quốc trong quá trình cải cách / Nguyễn Trọng Bình // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 7 (215) .- Tr. 10 - 20 .- 327

Phân tích bối cảnh, nguyên nhân, nội dung và con đường thực hiện chuyển đổi mô hình quản trị Chính phủ trong tiến trình cải cách ở Trung Quốc.

2100 Những chuyển biến trong quan hệ của Philippines với Trung Quốc thời kỳ Tổng thống Rodrigo Duterte / Dương Văn Huy // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 7 (215) .- Tr. 21 - 41 .- 327

Trình bày 4 nội dung chính như sau: 1. Những chuyển biến trong quan hệ chính trị - ngoại giao và trong vấn đề Biển Đông; 2. Những chuyển biến trong lĩnh vực kinh tế giữa Philippines và Trung Quốc; 3. Chuyển biến quan hệ hai nước trong vấn đề quốc phòng – an ninh; 4. Mở rộng giao lưu nhân dân.