CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2041 Kết nối cơ sở hạ tầng Việt Nam - Ấn Độ / Đồng Thị Thùy Linh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 10 (83) .- Tr. 24 - 30 .- 327

Trình bày các nội dung về: 1. Hợp tác kết nối hàng không Việt Nam - Ấn Độ; 2. Hợp tác kết nối đường biển Việt Nam - Ấn Độ; 3. Hợp tác keedt nối đường bộ Việt Nam - Ấn Độ và Kết luận.

2042 Quan hệ chính trị và kinh tế của Thái Lan – Campuchia từ năm 2008 đến năm 2016 / Hà Lê Huyền // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 10 (83) .- Tr. 39 - 47 .- 327

Phân tích những biến chuyển trong quan hệ chính trị và kinh tế của hai nước, nhận diện được yếu tố chính trị trong nước mà cụ thể là chính phủ nào nắm quyền và lợi ích kinh tế của họ là gì, yếu tố tiên quyết ảnh hưởng và định hình mối quan hệ giữa Thái Lan và Cam puchia là như thế nào?.

2043 Sự truyền thừa của Phật giáo và vùng châu thổ sông Mê Kông qua cứ hiệu thời kỳ Vương quốc Phù Nam và Văn hóa Óc Eo – Những vấn đề khoa học đặt ra cần nghiên cứu hiện nay / Lý Hùng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 10 (83) .- Tr. 79 - 86 .- 400

Khái quát về Vương quốc Phù Nam và văn hóa Óc Eo, trên cơ sở đó đưa ra một số luận điểm khoa học và những vấn đề cần nghiên cứu đối với quá trình truyền thừa của Phật giáo và vùng châu thổ sông Mê Kông, hướng các nhà nghiên cứu khoa học quan tâm đến địa danh “Suvannaphumi.

2044 Mô hình chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc – bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đỗ Tiến Sâm, Nguyễn Bá Thanh // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 10 (218) .- Tr. 14 - 26 .- 327

Trình bày các mục như sau: 1. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc; 2. Xây dựng chính trị dân chủ xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc; 3. Xây dựng văn hóa xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc; 4. Xây dựng xã hội hài hòa xã hội chủ; 5. Xây dựng văn minh sinh thái; Một số nhận xét, đánh giá và gọi mở mới Việt Nam.

2045 Cạnh tranh Ấn Độ - Trung Quốc ở khu vực Nam Á dưới thời thủ tướng Narendra Modi / Lê Thị Hằng Nga, Nguyễn Lê Thi Thương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 10 (218) .- Tr. 42 - 58 .- 327

Phân tích những tính toán chiến lược của Ấn Độ và Trung Quốc ở Nam Á, từ đó lý giải động cơ thúc đẩy mỗi nước trong cuộc chiến cạnh tranh về vị thế, sức mạnh và tầm ảnh hưởng ở khu vực.

2046 “Ngũ hình” trong cổ luật Trung Quốc và Việt Nam – một hiện tượng giao lưu và tiếp biến văn hóa pháp luật / Chử Đình Phúc, Trần Thị Hoa // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2019 .- Số 10 (218) .- Tr. 59 - 72 .- 340

Trình bày những quy định cơ bản của “Ngũ hình” trong cổ luật Trung Quốc và Việt Nam, qua đó thấy ý nghĩa quan trọng của “Ngũ hình” trong cổ luật Trung Quốc, Việt Nam và sự giao lưu, tiếp biến văn hóa pháp luật giữa hai nước.

2047 Vấn đề định danh tên người Việt và bản chất của tín hiệu tên riêng / Nguyễn Đức Tồn // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 8+9 .- Tr. 40-65 .- 895

Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp làm sáng tỏ nội dung của một tiểu loại tên riêng rất điển hình, mang tính điển mẫu của tên riêng nói chung, đó là tên người, từ phương diện định danh, để từ đó loại suy nghiên cứu các tiểu loại tên riêng khác và nghiên cứu bản chất của tín hiệu tên riêng nói chung.

2048 Về sự diễn giải ngữ pháp tiếng Việt trong Nam Việt Dương Hiệp Tự Vị của J.L. Taberd / Trần Hương Thục // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 41-54 .- 895

Bài viết đề cập đến một vài vấn đề cụ thể trong diễn giải của Taberd về ngữ pháp tiếng Việt

2049 Ý nghĩa biểu trưng của từ lòng trong ca từ các ca khúc cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 / Nguyễn Thị Thúy Hà // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 8+9 .- Tr. 135-147 .- 895

Bài viết phân tích ý nghĩa biểu trưng của từ lòng trong 175 bài hát cách mạng từ năm 1945 đến 1975. Ý nghĩa biểu trưng của từ lòng phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau như: thế giới tâm lý-tình cảm, ý chí, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử oai hùng và khốc liệt, gắn liền với hai cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ và thực dân Pháp.

2050 Các biểu thức ngôn ngữ để hô trong văn bản hành chính tiếng Việt / Nguyễn Văn Tuyên // Nghiên cứu văn học .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 32-37 .- 895

Đặt ra vấn đề và cách giải quyết các sai phạm về quy tắc ngôn ngữ trong các văn bản hành chính tiếng Việt.