CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2041 Vấn đề định danh tên người Việt và bản chất của tín hiệu tên riêng / Nguyễn Đức Tồn // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 8+9 .- Tr. 40-65 .- 895

Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp làm sáng tỏ nội dung của một tiểu loại tên riêng rất điển hình, mang tính điển mẫu của tên riêng nói chung, đó là tên người, từ phương diện định danh, để từ đó loại suy nghiên cứu các tiểu loại tên riêng khác và nghiên cứu bản chất của tín hiệu tên riêng nói chung.

2042 Về sự diễn giải ngữ pháp tiếng Việt trong Nam Việt Dương Hiệp Tự Vị của J.L. Taberd / Trần Hương Thục // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 41-54 .- 895

Bài viết đề cập đến một vài vấn đề cụ thể trong diễn giải của Taberd về ngữ pháp tiếng Việt

2043 Ý nghĩa biểu trưng của từ lòng trong ca từ các ca khúc cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 / Nguyễn Thị Thúy Hà // Ngôn ngữ .- 2019 .- Số 8+9 .- Tr. 135-147 .- 895

Bài viết phân tích ý nghĩa biểu trưng của từ lòng trong 175 bài hát cách mạng từ năm 1945 đến 1975. Ý nghĩa biểu trưng của từ lòng phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau như: thế giới tâm lý-tình cảm, ý chí, trí tuệ, phẩm chất của con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử oai hùng và khốc liệt, gắn liền với hai cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ và thực dân Pháp.

2044 Không gian - Thời gian phi lý trong kịch chờ đợi Godot của S. Becket / Phạm Ngọc Hiền // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 55-62 .- 800.01

Chờ đợi Godot của S. Beckett là tác phẩm rất tiêu biểu cho kịch phi lí trong văn học phương Tây hiện đại. Phân tích vở kịch này với mục đích làm sáng tỏ những biểu hiện của chủ nghĩa phi lí trên các phương diện: không gian, thời gian, qua đó góp phần thấy được những quan niệm của tác giả về con người trong xã hội hiện đại.

2045 Quan hệ Việt - Pháp : từ khởi nguồn lịch sử đến đối tác chiến lược sau hơn 45 năm nhìn lại / Nguyễn Văn Lan // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 63-73 .- 327

Nhìn lại hơn 45 năm quan hệ Việt - Pháp (1973-2918), mối quan hệ khởi nguồn, hình thành và phát triển trong điều kiện đặc biệt. Cùng với thời gian và sự nỗ lực của cả hai bên, sau Hiệp định Paris về Việt Nam, Việt - Pháp để xây dựng được mối quan hệ về chính trị thường xuyên ở mức cao nhất, về kinh tế năng động và hiệu quả; về hợp tác khoa học - kỹ thuật sâu rộng, toàn diện, về văn hóa - xã hội phong phú, đa dạng.

2046 Hợp tác qua biên giới Đông Nam Phần Lan - Nga và một số khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Thị Vũ Hà, Nguyễn Anh Thu // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- .- 327

Chương trình Hợp tác qua biên giới đã được thực hiện ở châu Âu từ rất lâu và mang lại lợi ích lớn cho các bên gia. Là một nước thuộc Liên Minh Châu Âu (EU) và là nước láng giềng của Nga. Phần Lan triển khai tối thiểu chương trình hợp tác biên giới với Nga và thu được nhiều kết quả đáng khích lệ mặc dù mối quan hệ giữa Nga và Châu Âu trong thời gian qua có nhiều khó khăn.

2047 Nhận thức về thời đại - những vấn đề đặt ra / Vũ Văn Hiền // Nghiên cứu Quốc tế .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 7-28 .- 327

Hiểu biết sâu sức về thời đại giúp ta tìm thấy xu hướng tất yếu trong vô vàn những hiện tượng phức tạp, mang tính ngẫu nhiên của thời của đời sống xã hội, giúp ta nhìn xa trông rộng, nắm bắt khuynh hướng và quy luật phát triển của nhân loại để vừa có thể lựa chọn được hướng đi phù hợp với sự phát triển của lịch sử. Lường trước được những thách đố phức tạp, tránh được những vấp váp sai lệch trên đường đi. Từ đó sẽ không bị chao đảo hoặc bị cuốn trôi nước phong ba bão táp của đời sống chính trị quốc tế.

2048 Vài nét về quá trình thám hiểm sang phương Đông của Anh (1496-1600) / Nguyễn Văn Vinh // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 44-54 .- 327

Phác thảo những nét chính về công cuộc thám hiểm sang phương Đông của thương Nhân từ năm 1496-1600.

2049 Nhận diện vai trò của nhóm nghiên cứu mạnh trong các trường đại học dựa trên tiếp cận các mối quan hệ của nhóm nghiên cứu / Đào Minh Quân, Nguyễn Đình Đức // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 10(Tập 61) .- Tr.19-23 .- 327.209597

Bài viết này tập trung xem xét vai trò của nhóm nghiên cứu mạnh (NNCM) dựa trên 6 mối quan hệ chính của nhóm, bao gồm: (1) Mối quan hệ giữa các thành viên của NNCM; (2) Mối quan hệ giữa NNCM với trường đại học chủ quản; (3) Mối quan hệ giữa NNCM với bộ môn/khoa/trung tâm/viện nghiên cứu; (4) Mối quan hệ giữa NNCM, trường đại học và giới doanh nghiệp; (5) Mối quan hệ giữa NNCM với các cơ quan, tổ chức nước ngoài; (6) Mối quan hệ giữa NNCM trong trường đại học với Nhà nước.

2050 Doanh nghiệp Việt Nam trước công cuộc chuyển đổi số: Thấu hiểu xu thế toàn cầu và nâng tầm tư duy chiến lược / Vũ Minh Khương // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.44-46 .- 327

Khái quát những đặc trưng và xu thế lớn của thời đại và nêu lên một số nội dung của việc nâng tầm tư duy chiến lược mà các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý trong nỗ lực thiết kế và triển khai công cuộc chuyển đổi số của mình.