CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1991 Vị thế thương mại của Đàng Trong (Việt Nam) trong hành trình tìm đến châu Á và Bồ Đào Nha (thế kỷ XVI – XVII) / Hoàng Thị Anh Đào, Trần Xuân Hiệp // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 11 (84) .- Tr. 81 - 86 .- 327
Tái dựng lại bức tranh giao thương của Bồ Đào Nha với Đàng Trong thế kỷ XVI – XVII, từ đó rút ra những nhận định khách quan, khoa học về vị thế của Đàng Trong (Việt Nam) trong hành trình sang châu Á của quốc gia tiên phong hàng hải này.
1992 Hợp tác phòng, chống tội phạm về ma túy giữa Việt Nam và Campuchia trên tuyến biên giới / Bùi Nam Khánh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 12 (85) .- Tr. 32 - 38 .- 327
Làm rõ thực trạng việc hợp tác giữa Việt Nam và Campuchia trong phòng, chống tội phạm về ma túy trên tuyến biên giới; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác này trong thời gian tới.
1993 Giao lưu giữa Việt Nam và Nhật Bản thời Edo – Trường hợp thương cảng Hội An và Nagasaki / Vũ Đoàn Liên Khê // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 12 (85) .- Tr. 39 - 45 .- 327
Khái quát quá trình giao lưu giữa Việt Nam và Nhật Bản thông qua hai thương cảng Hội An và Nagasaki để làm nổi bật sự ảnh hưởng qua lại giữa hai quốc gia giai đoạn này.
1994 Hoạt động thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản ở Nam Bộ thế kỷ XVII - XVIII / Phạm Đức Thuận, Trịnh Quốc Gia // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 12 (85) .- Tr. 46 - 51 .- 327
Góp phần làm sáng tỏ những thuận lợi mà hai nước có được trong quan hệ ngoại giao hiện nay.
1995 Quan hệ kinh tế Trung Quốc – Ai Cập những năm gần đây / Vũ Thị Thanh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 10 (170) .- Tr. 23 - 31 .- 327
Trình bày các mục như sau: 1. Các dấu mốc quan trọng trong quan hệ kinh tế song phương; 2. Các kết quả hợp tác kinh tế song phương và 3. Một số nhận xét.
1996 Phát triển kinh tế vùng viễn đông Nga và cơ hội hợp tác của Việt Nam / Ngô Cao Hoài Linh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 10 (170) .- Tr. 32 - 41 .- 327
Trình bày các mục như sau: 1. Khái quát điều kiện tự nhiên, chính trị, xã hội của vùng Viễn Đông Nga; 2. Chính sách phát triển vùng Viễn Đông Nga và 3. Cơ hội hợp tác kinh tế của Việt Nam.
1997 Sự thay đổi cục diện ở Trung Đông / Nguyễn Nhâm // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 11 (171) .- Tr. 3 - 11 .- 327
Trình bày các mục như sau: 1. Những diễn biến phức tạp và mau lẹ tại khu vực Trung Đông và 2. Đến thay đổi cục diện tại Trung Đông.
1998 Thực trạng giáo dục của Mozambique và hợp tác giáo dục với Việt Nam / Lê Quang Thắng // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 11 (171) .- Tr. 33 - 39 .- 327
Phân tích các chính sách, mục tiêu giáo dục và thực trạng giáo dục của Cộng hòa Mozambique, đồng thời đánh giá khả năng hợp tác giáo dục giữa Việt Nam với đất nước này.
1999 Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào châu Phi những năm gần đây / Trần Hữu Đồng // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 11 (171) .- Tr. 40 - 49 .- 327
Phân tích thực trạng thu hút FDI, đặc điểm chủ yếu của dòng vốn này và tìm hiểu các nhân tố khiến dòng vốn FDI vào châu Phi tăng giảm thất thường trong thời gian gần đây.
2000 Cải cách giáo dục ở Thổ Nhĩ Kỳ / Kiều Thanh Nga // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 12 (172) .- Tr. 3 - 14 .- 327
Phân tích cải cách giáo dục của Thổ Nhĩ Kỳ thời kỳ Đảng AKP lãnh đạo, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế của cải cách và vai trò của giáo dục đối với phát triển bền vững ở Thổ Nhĩ Kỳ.