CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1981 Về đặc điểm của tham thể chủ thể trong cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu / Nguyễn Mạnh Tiến, Hồ Thị Kim Ánh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 16-23 .- 400

Nghiên cứu về đặc điểm của tham thể chủ thể trong cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu. Về hình thức, ở dạng cơ bản, tham thể chủ thể được biểu hiện bằng danh từ hoặc đại từ không được dẫn nối bởi quan hệ từ chiếm vị trí trước hạt nhân ngữ nghĩa.

1982 Một số mô hình liên kết của nhóm từ nối theo phạm trù khái quát hóa trong văn bản / Nguyễn Thị Tố Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 37-42 .- 400

Tìm hiểu đặc điểm liên kết nhóm từ nối theo phạm trù khái quát hóa được thể hiện bằng các mô hình liên kết. Thông qua việc tìm hiểu các mô hình liên kết sẽ cho thấy rõ phạm vi liên kết cũng như vai trò của các từ nối loại này trong văn bản.

1983 Đối sánh việc đọc hiểu văn bản có trật tự liên kết chuẩn với trật tự liên kết bị xáo trộn / Nguyễn Thị Diệu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 72-78 .- 400

Tìm hiểu khả năng đọc hiểu của sinh viên khi được yêu cầu đọc một đoạn văn bản bị xáo trộn cấu trúc liên kết và một văn bản theo đúng trật tự xuôi, qua đó xem xét liệu có liên quan về giới khi đọc hiểu những văn bản được thiết kế như vậy.

1984 Đối chiếu phương thức cấu tạo thuật ngữ quản trị chiến lược trong tiếng Anh và tiếng Việt / Nguyễn Thị Thúy Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 79-84 .- 400

Nghiên cứu, đối chiếu thuật ngữ quản trị chiến lược về phương thức cấu tạo nhằm tìm ra điểm tương đồng và dọ bệt về phương thức cấu tạo của thuật ngữ quản trị chiến lược tiếng Anh và tiếng Việt dưới ánh sáng lí luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.

1985 Ý nghĩa có sắc thái tích cực của tục ngữ so sánh tiếng Hàn / Hoàng Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 11-19 .- 400

Thống kê, phân loại với phương pháp miêu tả phân tích thành tố nghĩa về sử dụng nguồn ngữ liệu là tục ngữ so sánh tiếng Hàn có yếu tố chỉ con giáp.

1986 Hiểu cách học để học kĩ năng đọc hiểu tiếng Anh tốt hơn / Lương Bá Phương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 46-50 .- 400

Trình bày một vài gợi ý để làm cho môn học trở nên thú vị hơn, nhằm giúp sinh viên học tốt hơn kĩ năng đọc hiểu trong quá trình học tiếng Anh.

1987 Cải thiện chất lượng bài viết luận của sinh viên không chuyên tiếng Anh thông qua ứng dụng danh hóa động từ / Phan Thu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 75-81 .- 400

Hệ thống lại một cách cô đọng các đặc điểm của danh hóa động từ trong tiếng Anh cũng như gợi ý một số hoạt động bổ trợ nhằm áp dụng kiến thức này vào giảng dạy viết luận cho sinh viên không chuyên tiếng Anh.

1988 Lồng tiếng: một số phương pháp giúp tạo hứng thú và tăng khả năng giao tiếp cho người học ngôn ngữ / Đường Thị Phương Thảo // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 82-87 .- 400

Tìm hiểu những khó khăn mà người dạy thường gặp khi sử dụng lồng tiếng trong giảng dạy và đề xuất một số giải pháp để lồng tiếng thực sự trở thành một công cụ dạy học hiệu quả.

1989 Chiến lược đối ngoại của Trung Quốc và tác động đối với quan hệ Việt - Trung / Trường Lưu // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 29 - 40 .- 327

Phân tích những lần điều chỉnh chiến lược đối ngoại của Trung Quốc (về đại thể diễn ra theo từng thập niên, từ 1950 – tới nay) và tác đọng của các lần điều chỉnh đó, góp phần đi sâu nghiên cứu quan hệ Việt - Trung.

1990 Quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc trong một thế giới đầy biến động: thực trạng và các vấn đề đặt ra / Lê Xuân Sang // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 41 - 53 .- 327

Đánh giá quan hệ thương mại chính ngạch và đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam và các xu hướng, vấn đề đặt ra đối với hai nước trong bối cảnh phát triển mới.