CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1971 Ý nghĩa có sắc thái tích cực của tục ngữ so sánh tiếng Hàn / Hoàng Thị Yến // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 11-19 .- 400

Thống kê, phân loại với phương pháp miêu tả phân tích thành tố nghĩa về sử dụng nguồn ngữ liệu là tục ngữ so sánh tiếng Hàn có yếu tố chỉ con giáp.

1972 Hiểu cách học để học kĩ năng đọc hiểu tiếng Anh tốt hơn / Lương Bá Phương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 46-50 .- 400

Trình bày một vài gợi ý để làm cho môn học trở nên thú vị hơn, nhằm giúp sinh viên học tốt hơn kĩ năng đọc hiểu trong quá trình học tiếng Anh.

1973 Cải thiện chất lượng bài viết luận của sinh viên không chuyên tiếng Anh thông qua ứng dụng danh hóa động từ / Phan Thu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 75-81 .- 400

Hệ thống lại một cách cô đọng các đặc điểm của danh hóa động từ trong tiếng Anh cũng như gợi ý một số hoạt động bổ trợ nhằm áp dụng kiến thức này vào giảng dạy viết luận cho sinh viên không chuyên tiếng Anh.

1974 Lồng tiếng: một số phương pháp giúp tạo hứng thú và tăng khả năng giao tiếp cho người học ngôn ngữ / Đường Thị Phương Thảo // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 3(295) .- Tr. 82-87 .- 400

Tìm hiểu những khó khăn mà người dạy thường gặp khi sử dụng lồng tiếng trong giảng dạy và đề xuất một số giải pháp để lồng tiếng thực sự trở thành một công cụ dạy học hiệu quả.

1975 Chiến lược đối ngoại của Trung Quốc và tác động đối với quan hệ Việt - Trung / Trường Lưu // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 29 - 40 .- 327

Phân tích những lần điều chỉnh chiến lược đối ngoại của Trung Quốc (về đại thể diễn ra theo từng thập niên, từ 1950 – tới nay) và tác đọng của các lần điều chỉnh đó, góp phần đi sâu nghiên cứu quan hệ Việt - Trung.

1976 Quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc trong một thế giới đầy biến động: thực trạng và các vấn đề đặt ra / Lê Xuân Sang // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 41 - 53 .- 327

Đánh giá quan hệ thương mại chính ngạch và đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam và các xu hướng, vấn đề đặt ra đối với hai nước trong bối cảnh phát triển mới.

1977 Cách thức lựa chọn tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững ở Trung Quốc / Hoàng Thế Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 62 - 71 .- 327

Trình bày các nội dung về: 1. Tham chiếu các tổ chức quốc tế, kết hợp với đặc thù Trung Quốc để lựa chọn tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững; 2. Phối hợp với các tổ chức, chuyên gia nước ngoài xây dựng các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá phát triển bền vững và 3. Đề ra mục tiêu phát triển xanh và xây dựng bộ chỉ tiêu phát triển xanh.

1978 Những thách thức đối với sức mạnh tổng hợp quốc gia của Ấn Độ / Trần Hoàng Long, Nguyễn Thị Oanh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2020 .- Số 1 (86) .- Tr. 1 - 9 .- 327

Làm rõ những nhân tố thách thức bên trong (chính trị - xã hội, an ninh – quốc phòng, khoa học – công nghệ, sức mạnh mềm) đối với việc đạt được sức mạnh tổng hợp quốc gia của Ấn Độ.

1979 Tiềm năng kết nối du lịch Việt Nam - Ấn Độ / Nguyễn Thị Hiên // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2020 .- Số 1 (86) .- Tr. 10 - 25 .- 327

Nghiên cứu làm rõ thực trạng quan hệ du lịch Việt Nam - Ấn Độ trong những năm gần đây; những kết nối du lịch giữa hai quốc gia, qua đó đánh giá tiềm năng kết nối du lịch giữa hai nước.

1980 Hợp tác quốc phòng – an ninh Việt Nam – EU hai thập niên đầu thế kỷ XXI: Động lực và triển vọng / Bùi Thị Thảo // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 11 (230) .- Tr. 6 - 14 .- 327

Phân tích những động lực mang lại triển vọng hợp tác từ hai phí và đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hiệu quả các mục tiêu hợp tác quốc phòng – an ninh Việt Nam – EU trong thời gian tới.