CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1961 Sự chuyển vị giữa các tiểu trường từ vựng thuộc nhóm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt / Đỗ Anh Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 114-119 .- 400
Tìm hiểu về trường từ vựng thuộc ý niệm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt, hướng vào hai đối tượng chính là con người và một số loài vật. Các đơn vị này thể hiện sự phát ra âm thanh đặc thù ở mỗi loài.
1962 Danh hóa và ẩn dụ ngữ pháp từ góc nhìn ứng dụng ngôn ngữ / Phan Văn Hòa, Giả Thị Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 5-14 .- 400
Phân tích và làm rõ các quá trình danh hóa của các lớp từ vựng, các chức năng của danh hóa. Qua đó tìm hiểu danh hóa với tư cách là mặt biểu hiện của các loại ẩn dụ ngữ pháp.
1963 Đặc điểm ngữ âm phương ngữ Nam Bộ / Hồ Văn Tuyên // .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 15-21 .- 400
Bước đầu miêu tả những đặc điểm riêng biệt của ngữ âm vùng Nam Bộ nói chung và các tiểu vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ nói riêng nhằm phác họa bức tranh ngữ âm của phương ngữ vùng đất này.
1964 Hướng tới chuẩn hóa thuật ngữ Tài chính Tiếng Việt / Đỗ Thị Thu Nga // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 22-26 .- 400
Nghiên cứu chuyển dịch thuật ngữ tài chính tiếng Anh sang tiếng Việt; chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa cấu tạo thuật ngữ tài chính tiếng Anh và tiếng Việt. Đưa ra những gợi ý để chuyển dịch thuật ngữ tài chính từ tiếng Anh sang tiếng Việt hướng tới đạt tiêu chuẩn về thuật ngữ tài chính trong tiếng Việt.
1965 So sánh câu đơn và câu đơn mở rộng trong tiếng Việt và tiếng Anh / Nguyễn Quang Minh Triết // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 27-32 .- 400
Nghiên cứu về loại câu đơn và mở rộng câu đơn, đồng thời so sánh điểm tương đồng và khác biệt giữa câu đơn tiếng Việt và tiếng Anh.
1966 Sử dụng hoạt động chép chính tả một phần để cải thiện kĩ năng nghe tiếng Anh cho sinh viên năm thứ nhất / Nguyễn Minh Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 1(293) .- Tr. 38-44 .- 400
Nghiên cứu và chỉ ra một số cách thức sử dụng hoạt động chép chính tả một phần cải thiện kĩ năng nghe cho sinh viên năm thứ nhất tại Khoa Sư phạm tiếng Anh.
1967 Về đặc điểm của tham thể chủ thể trong cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu / Nguyễn Mạnh Tiến, Hồ Thị Kim Ánh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 16-23 .- 400
Nghiên cứu về đặc điểm của tham thể chủ thể trong cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu. Về hình thức, ở dạng cơ bản, tham thể chủ thể được biểu hiện bằng danh từ hoặc đại từ không được dẫn nối bởi quan hệ từ chiếm vị trí trước hạt nhân ngữ nghĩa.
1968 Một số mô hình liên kết của nhóm từ nối theo phạm trù khái quát hóa trong văn bản / Nguyễn Thị Tố Hoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 37-42 .- 400
Tìm hiểu đặc điểm liên kết nhóm từ nối theo phạm trù khái quát hóa được thể hiện bằng các mô hình liên kết. Thông qua việc tìm hiểu các mô hình liên kết sẽ cho thấy rõ phạm vi liên kết cũng như vai trò của các từ nối loại này trong văn bản.
1969 Đối sánh việc đọc hiểu văn bản có trật tự liên kết chuẩn với trật tự liên kết bị xáo trộn / Nguyễn Thị Diệu Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 72-78 .- 400
Tìm hiểu khả năng đọc hiểu của sinh viên khi được yêu cầu đọc một đoạn văn bản bị xáo trộn cấu trúc liên kết và một văn bản theo đúng trật tự xuôi, qua đó xem xét liệu có liên quan về giới khi đọc hiểu những văn bản được thiết kế như vậy.
1970 Đối chiếu phương thức cấu tạo thuật ngữ quản trị chiến lược trong tiếng Anh và tiếng Việt / Nguyễn Thị Thúy Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 2(294) .- Tr. 79-84 .- 400
Nghiên cứu, đối chiếu thuật ngữ quản trị chiến lược về phương thức cấu tạo nhằm tìm ra điểm tương đồng và dọ bệt về phương thức cấu tạo của thuật ngữ quản trị chiến lược tiếng Anh và tiếng Việt dưới ánh sáng lí luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.