CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
1931 Cải cách thể chế giám sát Nhà nước ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII / Trịnh Quốc Hùng // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 2(223) .- Tr. 19-30 .- 327

Cải cách thí điểm thể chế giám sát Nhà nước của Trung Quốc từ Đại hội XVIII; Thể chế giám sát Nhà nước của Trung Quốc sau Đại hội XIX.

1932 Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn / Phạm Thị Trầm // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2020 .- Số 4 (27) .- Tr.17 – 23 .- 910.133

Bằng phương pháp tổng quan, phân tích tài liệu và so sánh, bài báo tập trung vào việc làm rõ một số nội dung cơ bản về tái cơ cấu nông nghiệp; những yêu cầu trong tái cơ cấu nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường và các tiêu chí đánh giá về tái cơ cấu nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường. Bài báo cũng phân tích một số truwongf hợp điển hình trong tái cơ cấu nông nghiệp với việc trồng, khai thác và bảo vệ rừng tại tỉnh Yên Bái, ứng dụng công nghệ cao tiết kiệm nước tưới và giảm phát thải khí nhà kính tại tỉnh Lâm Đồng.

1933 Phát triển sinh kế khai thác thủy sản tại các huyện ven biển tỉnh Nam Định / Trần Thị Hồng Nhung // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2020 .- Số 4 (27) .- Tr.40 – 47 .- 910.133

Bài viết tập trug vào nghiên cứu hiện trạng sinh kế khai thác thủy sản, phân tích những thách thức mà hoạt động này đang gặp phải, đồng thời đánh giá tính bền vững của sinh kế này. Những dữ liệu cho việc phân tích đều dựa trên số liệu về phát triển hoạt động khai thác thủy sản tại ba huyện ven biển tỉnh Nam Định trong những năm 2010 – 2018 cũng như việc điều tra tại 60 hộ gia đình trên địa bàn.

1934 Nghiên cứu định hướng phát triển du lịch địa học khu vực núi lửa Chư B’Luk, tỉnh Đăk Nông và lân cận / Đặng Văn Bào, Ngô Văn Liêm, Đặng Kinh Bắc, Nguyễn Quang Minh, Nguyễn Trọng Bách // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2020 .- Tr.3 – 10 .- Tr.3 – 10 .- 910.133

Trên cơ sở phân tích, đánh giá, luận giải các giá trị khoa học mới, tính độc đáo và nổi bật của các thành tạo núi lửa dưới tác động của quá trình ngoại sinh tại khu vực núi lửa Chư B’Luk và lân cận, bài báo đề xuất định hướng phát triển du lịch địa học gắn với bảo tồn và phát triển bền vững vùng núi lửa này.

1935 Đánh giá mức độ hạn khí tượng vùng Đồng bằng sông Hồng trong xu thế biến đổi khí hậu / Hoàng Lưu Thu Thuỷ, Lưu Thế Anh, Tống Phúc Tuấn, Nguyễn Đức Thành, Lê Bá Biên // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2020 .- Số 1 (28) .- Tr.11 – 17 .- 910.133

Mức độ khô hạn vùng đồng bằng sông Hồng được đánh giá thông qua 2 chỉ số: chỉ số khô hạn K và chỉ số Sazonov. Xét theo trung bình khí hậu, chỉ số khô hạn trung bình năm K<1 cho thấy đây là vùng đủ ẩm trong năm. Tuy nhiên, xét về mức độ khô hạn trong thời kỳ mùa đông (từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau) thì đây là thời kỳ khô trên toàn vùng nghiên cứu với chỉ số K=1-5 với 3 mức độ khác nhau: hạn nặng, hạn vừa, hạn nhẹ.

1937 Phát triển bền vững ở Việt Nam và gợi mở hai mô hình chính sách / Nguyễn Thị Việt Nga // Tài chính .- 2019 .- Số 717 .- Tr. 5 – 9 .- 332

Bài viết khái quát về phát triển bền vững tại Việt Nam, đồng thời giới thiệu hai mô hình chính sách phát triển bền vững đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu ứng dụng thành công. Qua đó đưa ra một số gợi ý cho Việt Nam tham khảo, nghiên cứu ứng dụng phù hợp với điều kiện thực tế trong nước.

1939 Nguyên trạng mong manh ở Biển Đông / Greory B. Poling // Nghiên cứu Quốc tế .- 2019 .- Số 4(119) .- Tr. 79-100 .- 327

Trung Quốc đang bước vào một giai đoạn mới trong tranh chấp ở Biển Đông thông qua việc hoàn thành cải tạo đảo và sử dụng các đảo nhân tạo. Trung Quốc tích cực sử dụng các lực lượng cảnh sát biển và dân quân biển để chèn ép các nước khác trong khu vực.

1940 Tác động của khủng hoảng nhập cư đối với Liên minh châu Âu / Bùi Nam Khánh, Nguyễn Thị Khánh Vân // Nghiên cứu Quốc tế .- 2019 .- Số 4(119) .- Tr. 175-198 .- 327

Nghiên cứu, phân tích, đánh giá về tình hình và những tác động của cuộc khủng hoảng nhập cư từ năm 2015 đến nay đối với EU.