CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1631 Cơ sở nhận diện các thành phần trong cấu trúc thông tin của câu Tiếng Việt / Đoàn Tiến Lực // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Số 1(307) .- 400
Bài viết dựa trên cơ sở lý thuyết cấu trúc thông tin, chỉ ra hai cơ sở nhận diện thành phần trong cấu trúc thông tin của câu tiếng Việt trong văn bản đơn thoại là ngữ cảnh và phương tiện từ ngữ đánh dấu.
1632 Về một số đặc điểm của hư từ thì trong tiếng Việt (khảo sát trên cứ liệu tuyển tập Nam Cao) / Nguyễn Mạnh Tiến, Vương Lệ Linh Hằng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Tr. 27-33 .- 400
Khảo sát đặc điểm của hư từ thì trong các tác phẩm của nhà văn Nam Cao về các mặt ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng, bài viết chỉ ra hai cách dùng của hư từ thì: dùng riêng và dùng theo cặp.
1633 Cấu tạo tham thoại dẫn nhập trong phỏng vấn báo chí / Trần Anh Thư // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Tr. 38-47 .- 400
Nghiên cứu đến cấu trúc chức năng và quan hệ giữa các hành động trong hai thành phần nòng cốt và thành phần mở rộng kể trên của tham thoại dẫn nhập phỏng vấn báo chí.
1634 Các yếu tố ngôn ngữ đánh dấu hình thức của hành động hỏi và hồi đáp hỏi từ góc độ quyền lực / Bùi Đoan Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Tr. 48-53 .- 400
Nghiên cứu và tìm hiểu các yếu tố ngôn ngữ đánh dấu hình thức hỏi và hồi đáp hỏi từ góc độ quyền lực cũng như sự chi phối của nhân tố quyền lực đến hành động hỏi và hồi đáp hỏi.
1635 Hoán dụ tri nhận (trên ngữ liệu biểu thức ngôn ngữ biểu thị nam giới trong Văn học trung đại Việt Nam) / Nguyễn Thị Vân Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 25-30 .- 400
Phân tích, xác lập các miền nguồn được chuyển di để chỉ miền đích là nam giới. Theo đó, bài báo khái quát: tám miền nguồn theo cơ chế hoán dụ; Điều kiện lựa chọn sự vật ở miền nguồn; đặc điểm tri nhận hoán dụ của miền nguồn; nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn miền nguồn.
1636 Ẩn dụ ngữ âm trong khúc Hồng lâu mộng dẫn tử / Phan Thị Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 20-24 .- 400
Phân tích ẩn dụ ngữ âm trong bài thơ Hồng lâu mộng dẫn tử từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận, dựa vào lý thuyết ánh xạ. Qua đó mong muốn giới thiệu tới độc giả một khía cạnh khác về nội dung tác phẩm và nghệ thuật sử dụng ngôn từ rất độc đáo của nhà văn Tào Tuyết Cần.
1637 Bàn thêm về ngữ nghĩa của trật tự thành phần câu Tiếng Việt / Dương Xuân Quang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 12-19 .- 400
Phân tích và bàn thêm về bình diện nội dung của sự sắp xếp vị trí các thành phần câu với ngữ liệu là tiếng Việt, trên cơ sở những nhận thức về ngữ nghĩa ngữ pháp.
1638 Sự tương tác giữa cấu trúc ngữ nghĩa của danh từ và cấu trúc gia lượng của Vị từ trong việc xác định ý nghĩa thể sự tình / Nguyễn Hoàng Trung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 2(308) .- Tr. 3-11 .- 400
Trình bày sự tương tác giữa cấu trúc ngữ nghĩa của danh từ và cấu trúc gia lượng của Vị từ trong việc xác định ý nghĩa thể sự tình. Hai thuộc tính thể này là cơ sở xác lập ý nghĩa thể hoàn thành và không hoàn thành của sự tình.
1639 Ẩn dụ ý niệm tình yêu là thị trường trong tác phẩm “Pride and prejudice” của Jane Austen / Đinh Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 58-62 .- 800.01
Phân tích ẩn dụ cấu trúc bậc thấp tình yêu là thị trường trong tiếng Anh thông qua việc xác định lược đồ chiếu xạ và cơ chế ánh xạ của nó đặt trong sự vận động của xã hội đương thời. Nghiên cứu đã sử dụng mẫu nghiên cứu gồm 127 ẩn dụ ý niệm về sự kinh doanh trong tình yêu được tìm thấy trong tác phẩm Pride and prejudice của Jane Austen.
1640 Tìm thêm ngữ cảnh cho việc tân diến Truyện Kiều của Nguyễn Văn Vĩnh / Trần Hải Yến // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 12(586) .- Tr. 28-45 .- 800.01
Nghiên cứu khảo sát các văn bản gốc, cung cấp và phân tích các tư liệu liên quan. Đặt lại các bản diễn dịch của Nguyễn Văn Vĩnh vào mạng giao kết trí thức bản địa đương thời. Bài viết này cũng góp thêm một vài ý kiến về giá trị của chúng trong sinh hoạt văn hóa thời thuộc địa và trong lịch sử diễn giải Truyện Kiều.





