CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1471 Ảnh hưởng của Trung Quốc tại Myanmar dưới thời Chủ tịch Tập Cận Bình / Hoàng Minh Hồng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 5(243) .- Tr. 13-21 .- 327
Phân tích ảnh hưởng của Trung Quốc tại Myanmar trên một số lĩnh vực nổi bật như chính trị - ngoại giao, kinh tế, quận sự… từ khi Chủ tịch Tập Cận Bình lãnh đạo Trung Quốc, đồng thời đưa ra một số đánh giá về quá trình này.
1472 Về khả năng cấp “Bộ tứ” thành “NATO châu Á” / Huỳnh Tâm Sáng, Phan Văn Tìm // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 5(243) .- Tr. 3-12 .- 327
Phân tích khả năng nâng cấp “Bộ tứ” gồm Mỹ, Nhật Bản, Australia và Ấn Độ thành một NATO phiên bản châu Á qua tìm hiểu nhận thức của từng quốc gia thành viên và quan điểm của Trung Quốc về kịch bản này. Trên cơ sở đó, các tác giả chỉ ra những giới hạn đối với khả năng hình thành một liên minh quân sự chính thức tại khu vực Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương nhằm đối trọng với Trung Quốc.
1473 Chiến lược phát triển công nghệ trí tuệ nhân tạo của Nhật Bản hiện nay / Phạm Thu Thủy // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 4(242) .- Tr. 60-68 .- 327
Phân tích và làm rõ quá trình hoạch định và những điểm nổi bật về nội dung chiến lược trí tuệ nhân tạo của Nhật Bản, một số triển vọng triển khai và những liên hệ bước đầu với chiến lược phát triển trí tuệ nhân tạo Việt Nam.
1474 Chiến lược phát triển thương hiệu quốc giá của Nhật Bản và Hàn Quốc : sự tương đồng và khác biệt / Hoàng Minh Lợi // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 4(242) .- Tr. 51-59 .- 327
Phân tích đề cập những điểm tương đồng và khác biệt trong chiến lược phát triển thương hiệu quốc gia của Nhật Bản và Hàn Quốc.
1475 Lao động chất lượng cao ở Nhật Bản : thực trạng và chính sách / Phạm Thị Thanh Bình // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 4(242) .- Tr. 42-50 .- 327
Tìm hiểu thực trạng thiếu hụt lao động chất lượng cao ở Nhật Bản, chỉ ra những ngành nghề thiếu hụt lao động chất lượng cao nhiều nhất ở nước này và phân tích những nguyên nhân của sự thiếu hụt đó.
1476 Quan hệ hợp tác kinh tế Hàn Quốc – Campuchia : thực trạng và triển vọng / Trương Quang Hoàn // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 4(242) .- Tr. 13-22 .- 327
Phân tích và đánh giá thực trạng quan hệ thương mại, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giữa Hàn Quốc và Campuchia chủ yếu trong thập niên vừa qua. Trên cơ sở đó, bài viết nhận diện các vấn đề tồn tại và đánh giá triển vọng hợp tác kinh tế giữa hai nước những năm tới đây.
1477 Quan hệ hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc trong bối cảnh quốc tế mới / Đinh Công Hoàng // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2021 .- số 4(242) .- Tr. 3-12 .- 327
Phân tích bối cảnh quốc tế đã tác động đến quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc, những nội dung hợp tác (chính trị, an ninh, kinh tế, văn hóa – xã hội), từ đó đưa ra những đánh giá và định hướng phát triển mối quan hệ hợp tác giữa hai nước trong tương lai.
1478 Về xu hướng mở rộng đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Mianma sau khủng hoảng chính trị / Lê Thị Ngọc Mai // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2021 .- số 5(237) .- Tr. 42-49 .- 327
Phân tích và đưa ra nhận định những điều kiện thúc đẩy xu hướng mở rộng đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Mianma và hàm ý chính sách cho Asean, trong đó có Việt Nam.
1479 Đổi mới chính sách phát triển xã hội Trung Quốc – Nhìn từ Quy hoạch 5 năm lần thứ XIV / Nguyễn Mai Phương // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2021 .- số 5(237) .- .- 327
Phân tích những thành tựu mà Trung Quốc đã đạt được trong Quy hoạch 5 năm lần thứ XIII về cải thiện dân sinh và phát triển xã hội, phân tích những điểm khác biệt và điểm mới trong Quy hoạch 5 năm lần thứ XIV phát triển kinh tế và xã hội quốc dân nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đánh giá tính khả thi của quy hoạch này trong thời gian 5 năm tới và dự báo đến năm 2035.
1480 Nghiên cứu văn học đương đại Trung Quốc : mạch nguồn, xu thế chuyển động và thành tựu / Ngô Viết Hoàn // Nghiên cứu văn học .- 2021 .- Số 6(592) .- Tr. 3-18 .- 800.01
Khảo sát tình hình nghiên cứu văn học đương đại Trung Quốc trên ba phương diện : mạch nguồn hình thành và phát triển của văn học đương đại Trung Quốc, xu thế chuyển động của khoa học nghiên cứu văn học đương đại Trung Quốc từ 1978 đến nay và thành tựu chủ yếu của khoa học nghiên cứu văn học đương đại Trung Quốc, qua đó phác họa bức tranh toàn cảnh về nghiên cứu văn học đương đại Trung Quốc trên chính quê hương của nó.





