CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1471 Tế Hanh trong di sản văn học miền nam 1954-1975 / Trần Hoài Anh // Nghiên cứu văn học .- 2021 .- Số 6(592) .- Tr. 97-105 .- 800.01
Tổng thuật lại diễn trình tiếp nhận thơ Tế Hanh trong đời sống văn học miền Nam trước 1975 ở ba bình diện: Gia định quê hương và văn nghiệp; Hành trình sáng tác và khuynh hướng thi ca; Trạng thái và cung bậc cảm xúc trong thơ.
1472 Văn học dân gian trong việc dạy tiếng Việt cho người nước ngoài / Hà Thị Hồng Mai, Lê Quang Pháp // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 71-78 .- 800.01
Tổng hợp, phân tích thực trạng và đưa ra những lưu ý về việc khai thác các tác phẩm văn học dân gian trong giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài.
1473 Luật tam duy nhất trong kịch phương tây và sự vận dụng ở Việt Nam / Phạm Ngọc Hiền // Nghiên cứu Châu Âu .- 2021 .- số 5(248) .- Tr. 67-75 .- 800
Trình bày thực trạng tuân thủ luật tam duy nhất trong kịch bản Việt Nam. Lý giải căn cứ tuân thủ cho thấy luật này đã được sử dụng linh hoạt và phù hợp với từng loại kịch.
1474 Cơ sở lí thuyết để xây dựng hệ thống bài tập nhằm tăng cường năng lực giao tiếp tiếng Việt như một ngôn ngữ cội nguồn / Nguyễn Chí Hòa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 3-12 .- 400
Xác định các thành tố trong hệ thống bài tập đòi hỏi những người biên soạn phải đi đến tìm hiểu và xây dựng khái niệm năng lực giao tiếp tiếng Việt và những thành tố của nó. Trên cơ sở đó, các tác giả xác định những cơ sở lí luận để xây dựng hệ thống bài tập của đề án.
1475 Vouloir trong phát ngôn cầu khiến tiếng Pháp / Nguyễn Minh Chính // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 22-31 .- 400
Phân tích các đặc trưng ngữ nghĩa và ngữ dụng của động từ vouloir trong các phát ngôn cầu khiến tiếng Pháp dựa trên phân tích các phát ngôn xuất hiện trong năm ngữ liệu khẩu ngữ khác nhau.
1476 Đề xuất ứng dụng công cụ sơ giản ngữ nghĩa trong lí thuyết siêu ngôn ngữ - tự nhiên ngữ nghĩa (NSM) vào dạy tiếng Việt cho người nước ngoài / Võ Thị Liên Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 87-92 .- 400
Phân tích và đề xuất khả năng ứng dụng công cụ sơ giản ngữ nghĩa để giải thích các ý nghĩa từ vựng mang đặc trưng văn hóa và tư duy trong dạy tiếng Việt cho người nước ngoài. Ngữ liệu minh họa cho bài viết là cách giải thích sự đa dạng ý nghĩa diễn đạt của nhóm động từ “mang/ mặc” trong tiếng Việt.
1477 Về phương thức biểu đạt ý nghĩa bị động trong tiếng Thái Tây Bắc Việt Nam / Cầm Tú Tài // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 138-148 .- 400
Bài viết bàn về phương thức biểu đạt nghĩa bị động trong tiếng Thái Tây Bắc Việt Nam từ các góc độ như chỉ tố đánh dấu bị động, cấu trúc cú pháp với vai ngữ nghĩa của các thành phần, quá trình ngữ pháp hóa.
1478 Ngôn ngữ nói trong hoạt động giao tiếp giao thông đường thủy / Nguyễn Thị Hải Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 7(314) .- Tr. 12-17 .- 400
Tập trung nghiên cứu và trình bày về những đặc điểm của ngôn ngũ nói (khảu ngữ) trong hoạt động giao tiếp giao thông đường thủy.
1479 Từ Đứng trong tiếng Việt nhìn từ ba bình diện : kết học, nghĩa học và dụng học / Triệu Thu Duyên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 7(314) .- Tr. 25-30 .- 400
Khảo sát từ đứng ở ba bình diện kết học, nghĩa học và dụng học. Kết quả nghiên cứu nhằm đưa ra một cái nhìn khái quát và toàn diện hơn về từ ngữ này nói riêng và nhóm từ chỉ tư thế nói chung.
1480 Đổi mới phương pháp giảng dạy học phần kế toán thuế theo hướng tiếp cận thực tiễn ở trường Đại học hiện nay / Nguyễn Lan Hương // Dạy và học ngày nay .- 2021 .- Kì 1 .- Tr. 42-43 .- 657.46
Học phần kế toán cung cấp kiến thức căn bản về kế toán. Giúp cho người được đào tạo biết được phương pháp hạch toán, kê khai, nộp và quyết toán các loại thuế hiện nay đang áp dụng đối với từng loại hình sản xuất kinh doanh.Bởi vậy cần tăng cường tập huấn kỹ năng nghề cho giảng viên và đổi mới phương pháp giảng dạy học tập cho sinh viên.