CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
1431 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện tại Trường Đại học Duy Tân / Trần Thị Yến Phương // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- Số 4(47) .- Tr. 143-151. .- 025.5
Bài viết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện của Trường. Mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố: Phương tiện hữu hình, tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ và đồng cảm. Kết quả cho thấy có 4 nhân tố tác động tích cực đến chất lượng dịch vụ Thư viện. Qua đó đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên về chất lượng Thư viện.
1432 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của giảng viên Trường Đại học Duy Tân / Võ Thị Thanh Thương, Nguyễn Thị Thảo, Mai Thị Hồng Nhung // .- 2021 .- Số 4(47) .- Tr. 84-101. .- 378
Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp định tính khảo sát các giáo viên trong khuôn viên nhà trường, nhóm tác giả đã chỉ ra những yếu tố cơ bản bao gồm giao tiếp, quan tâm và rủi ro là những yếu tố tác động đến việc chia sẻ tri thức. Qua dó mạnh dạn đề xuất giải pháp thúc đẩy việc chia sẻ tri thức của giảng viên nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu và giảng dạy.
1433 Ứng dụng các phương pháp định lượng trong nghiên cứu đặc điểm cảnh quan vùng tứ giác Long Xuyên / Trần Thế Định, Đỗ Văn Thanh, Đinh Hoàng Dương // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2021 .- Số 2 (33 .- Tr. 51-60 .- 910
Nghiên cứu đã tiến hành tính toán và phân tích các chỉ số định lượng về đặc điểm cảnh quan vùng Tứ giác Long Xuyên theo cấu trúc, chức năng và tiểu vùng cảnh quan. Các chỉ số bao gồm: kích thước trung bình của khoanh vi, mật độ đường biên, hệ số phân mảnh, mật độ khoanh vi, mức độ phong phú và đa dạng của cảnh quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các chỉ số này phân hóa mạnh theo cấu trúc, chức năng và tiểu vùng cảnh quan. Điều đó phản ánh những đặc trưng về hiện trạng khai thác và tiềm năng sản xuất của lãnh thổ, tạo cơ sở cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên và tổ chức lãnh thổ sản xuất.
1434 Đề xuất mô hình giảng dạy kỹ năng nghe, nói Tiếng Nhật / Nguyễn Thị Phong Nhã // Phát triển & Hội nhập .- 2021 .- Số 58 (68) .- Tr. 116-123 .- 495.6
Dạy và học hiện nay đang theo lối truyền thống làm cho sự truyền tải cho sinh viên gặp nhiều khó khăn và chưa đáp ứng đủ theo yêu cầu nhân lực của các nhà tuyển dụng, Bài viết trình bày những nghiên cứu và ứng dụng công nghệ xây dựng phần mềm minh họa nhằm mục đích bước đầu để xuất mô hình dùng công cụ phần mềm hỗ trợ người tự học, tự luyện tập nâng cao kỹ năng nghe và nói Tiếng Nhật.
1435 Hiệu quả từ các mô hình giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho thanh thiếu niên / Nguyễn Tấn Lâm // Trung tâm thanh thiếu niên miền Trung .- 2021 .- 1 .- Tr.30-37 .- 363
Giáo dục kỹ năng sống là yêu cầu cấp thiết đối với thế hệ trẻ. Lứa tuổi thanh thiếu niên la lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ước mơ ham hiểu biết. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động sâu sắc của xã hội, nếu không giáo dục kỹ năng sống thanh thiếu niên dễ bị lôi kéo và có hành vi bạo lực tiêu cực, lối sông ích kỷ, lệch lạc.
1436 Biến đổi đời sống văn hóa, xã hội của cư dân Đà Nẵng dưới tác động của Đại dịch Covid-19 năm 2020 / Lư Thúy Liên, Bùi Ngọc Như Nguyệt // Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng .- 2021 .- Số 140 .- Tr. 12-17 .- 301
Giới thiệu đời sống văn hóa, xã hội của cư dân Đà Nẵng trong những năm qua và tình hình đời sống cư dân trên địa bàn trong thời gian dịch Covid-19 bùng phát. Cuộc sống hiện tại của người dân thành phố Đà Nẵng hiện nay.
1437 Đô Thị Thông minh: Xu hướng phát triển bền vững của thành phố Đà Nẵng / Lê Huy Kim Hoàng Anh // Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng .- 2021 .- Số 140 .- Tr. 18-22 .- 300
Tổng quan về đô thị thông minh, tình hình phát triển đô thị thông minh tại Đà Nẵng và một số giải pháp nhằm phát triển đô thị thông minh tại Đà Nẵng.
1438 Hiệu quả của ứng dụng điện thoại Memrise trong việc học từ vựng của sinh viên chuyên ngữ Tiếng Anh / Nguyễn Phước Bảo Châu, Võ Thị Liên Hương // Khoa học Ngôn ngữ và Văn hóa .- 2021 .- Vol 5 – N1 .- Tr. 1-9 .- 428
Nghiên cứu này tập trung vào tìm hiểu về hiệu quả của Memrise đối với vốn từ vựng thông qua khả năng đọc hiểu của sinh viên EFL.Nghiên cứu thực nghiệm trong vòng 3 tháng với 40 sinh viên. Kết quả cho thấy sự khác biệt đáng kể về vốn từ vựng của sinh viên trong nhóm sử dụng Memrise và đạt được hiệu quả cao trong học tập
1439 Phản hồi của sinh viên khi học kỹ năng nói theo hình thức E-learning: Trường hợp sinh viên Tiếng Pháp năm 2, Trường Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế / Hoàng Thị Thu Hạnh // .- 2021 .- Vol 5 – N1 .- Tr. 31-38 .- 440
Hiện nay E-learning trở thành một phương thức dạy và học phổ biến, nó đáp ứng nhu cầu của người dạy và học giúp họ tận dụng hiệu quả công việc thông tin và truyền thông đặc biệt trong giảng dạy ngoại ngữ. Trong bài báo này đưa ra kết quả nghiên cứu, những vấn đề thảo luận nhằm góp phần nâng cao hiệu quả học E-learning trong dạy ngoại ngữ nói chung và kỹ năng nói Tiếng Pháp.
1440 Đặc trưng ngữ nghĩa của các phương tiện biểu đạt tình thái trong bài báo khoa học ở tạp chí trong danh mục quốc tế và tạp chí chưa xếp trong danh mục / Tôn Nữ Mỹ Nhật, Nguyễn Thị Diệu Minh // .- 2021 .- Vol 5 – N1 .- Tr. 62-72 .- 495.922
Công trình nghiên cứu đặc trưng ngữ nghĩa các phương tiện biểu đạt nghĩa tình thái trong bài báo khoa học thuộc chuyên ngành ngôn ngữ học. Tần suất sử dụng phương tiện biểu đạt nghĩa tình thái về mặt ngữ nghĩa là phạm trù phổ biến. Các vấn đề trình bày đóng góp cho nghiên cứu, các phương tiện biểu đạt tình thái trong bài báo nói chung và ngành ngôn ngữ học nói riêng.





