CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Công Nghệ Thông Tin

  • Duyệt theo:
61 Giải pháp thu thập và phân tích logs tập trung của ngành Tài nguyên và Môi trường / Bùi Công Thịnh, Trần Thị Mai Thu, Nguyễn Văn Hiệu // .- 2023 .- Số 20 - Tháng 10 .- Tr. 45-47 .- 004

Nhật ký (logs) là bản ghi các sự kiện xảy ra trong hệ thống và mạng của tổ chức. Nhật ký chứa các mục, mỗi mục chứa thông tin liên quan đến một sự kiện xảy ra trong hệ thống phần mềm hoặc mạng. Nhật ký được sử dụng để phân tích, phát hiện các hành vi bất thường, đưa ra cảnh báo kịp thời, cung cấp dữ liệu hữu ích để điều tra các hoạt động tấn công mạng và tối ưu hóa hiệu suất hệ thống.

62 Xây dựng kiến trúc dữ liệu lớn cho chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường / Trần Trung Hùng // .- 2023 .- Số 20 - Tháng 10 .- Tr. 48-50 .- 004

Vai trò nền tảng dữ liệu lớn trong chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường; Tham khảo tài liệu chuẩn hóa về kiến trúc dữ liệu lớn; Đề xuất kiến trúc nền tảng dữ liệu lớn cho chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường; Mô hình tổ chức dữ liệu.

63 Mô hình, giải pháp xây dựng điện toán đám mây cho chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường đến năm 2030 / Trần Minh Thắng, Nguyễn Huyền Quang // .- 2023 .- Số 21 (419) - Tháng 11 .- Tr. 47-49 .- 004

Nghiên cứu và đánh giá về: Nhiệm vụ trọng tâm về phát triển hạ tầng số và bảo đảm an toàn thông tin; hiện trạng và nhu cầu đối với hạ tầng số tại các Trung tâm dữ liệu của Bộ Tài nguyên & Môi trường; đề xuất mô hình, giải pháp xây dựng hạ tầng số dựa trên công nghệ điện toán đám mây phù hợp với chuyển đổi số ngành Tài nguyên và Môi trường; kết quả triển khai thử nghiệm đám mây riêng trên nền tảng mã mở - OpenStack.

64 Xây dựng phần mềm quản lý hạ tầng điện toán đám mây ngành Tài nguyên và Môi trường / Trần Minh Thắng, Bùi Văn Sinh // .- 2023 .- Số 21 (419) - Tháng 11 .- Tr. 50-52 .- 004

Nghiên cứu và đánh giá về: Hiện trạng và nhu cầu về quản lý hạ tầng điện toán đám mây của ngành Tài nguyên và Môi trường; Yêu cầu các tính năng đối với phần mềm quản lý hạ tầng điện toán đám mây; Kết quả xây dựng, triển khai phần mềm hạ tầng điện toán đám mây.

65 Phân tích logs ứng dụng học máy hỗ trợ giám sát an toàn thông tin ngành Tài nguyên và Môi trường / Bùi Công Thịnh, Nguyễn Văn Hiệu, Lê Huy Toàn // .- 2023 .- Số 21 (419) - Tháng 11 .- Tr. 53-55 .- 004

Đề xuất và thử nghiệm bài toán phát hiện bất thường dựa trên tần suất logs, áp dụng mô hình học máy chuỗi thời gian để học được quy luật logs của từng thiết bị, từ đó phát hiện ra bất thường nếu thiết bị có số lượng log vượt quá ngưỡng an toàn dự đoán.

66 Sử dụng kiểm định giả thuyết Bayes và Neymanpearson cho bộ tự mã hóa để phát hiện bất thường trong an ninh mạng / Nguyễn Văn Anh Tuấn, Đinh Hoàng Hải Đăng, Trần Nam Bá, Nguyễn Thị Thanh Hòa, Trịnh Thị Bảo Bảo // .- 2023 .- Số 61 - Tháng 01 .- Tr. 46-58 .- 005

Bộ tự mã hóa là một mô hình học không giám sát trong đó các tham số được điều chỉnh để vector đầu ra gần giống nhất với vector đầu vào. Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng bộ tự mã hóa để phát hiện các kết nối bất thường trong mạng Internet. Mức lỗi tái tạo khi sử dụng bộ tự mã hoá sẽ được sử dụng để phân lớp kết nối thành kết nối bình thường và kết nối bất thường. Chúng tôi trình bày ba phương pháp phân lớp độ lỗi tái tạo: phân lớp sử dụng một ngưỡng cho trước, phân lớp theo kiểm định giả thuyết Bayes và phân lớp theo kiểm định giả thuyết Neyman-Pearson. Độ chính xác trung bình đạt được trên ba phương pháp là 96.65 ± 0.98% trên bộ dữ liệu NSL KDD.

67 Xây dựng hệ thống tích hợp liên tục nội bộ sử dụng công cụ nguồn mở Jenkins và Gitlab / Nguyễn Kim Tuấn, Nguyễn Trí Tâm, Trần Hữu Minh Đăng, Hoàng Phi Cường // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 12-22 .- 004

Đề xuất và triển khai một hệ thống “tích hợp liên tục” nội bộ, dựa trên hai công cụ mã nguồn mở Jenkins và Gitlab, có tính đến yếu tố đảm bảo an toàn cho các máy chủ trong hệ thống.

68 Kinh nghiệm của hải quan các nước trong ứng dụng công nghệ kết nối internet vạn vật / Cao Huy Tài // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 52-55 .- 004

Hiện nay, trong lĩnh vực hải quan, nhiều nước trên thế giới đã nghiên cứu và ứng dụng công nghệ số, trong đó có sử dụng công nghệ kết nối Internet vạn vật vào công tác quản lý hải quan, coi đây là một trong những giải pháp quan trọng hoàn thành mục tiêu xây dựng Hải quan số trong thời gian tới. Hiện nay, Hải quan Việt Nam đang tập trung thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, phấn đấu đến năm 2025 hoàn thành Hải quan số, đến năm 2030 hoàn thành Hải quan thông minh. Do đó, việc nghiên cứu kinh nghiệm triển khai ứng dụng công nghệ kết nối Internet vạn vật của Hải quan các nước rất cần thiết cho Hải quan Việt Nam.

69 Similarity algorithms for fuzzy join computation in big data processing environment / Anh Cang Phan, Thuong Cang Phan // .- 2023 .- Tập 39 - Số 2 .- P. 101-124 .- 005

Currently, there is very little research on this issue, thus it poses significant barriers to the efforts of improving query operations on big data efficiently. As a result, this study overviews the similarity algorithms for fuzzy joins, in which the data at the join key attributes may have slight differences within a fuzzy threshold.

70 Human gait analysis using hybrid convolutional neural networks / Khang Nguyen, Viet V. Nguyen, Nga T. Mai, An H. Nguyen, Anh V. Nguyen // .- 2023 .- Tập 39 - Số 2 .- P. 125-142 .- 005

This paper analyzes the combination of IMU sensors and electromyography sensors (EMG) to improve the identification accuracy of human movements. We propose the hybrid convolutional neural network (CNN) and long short-term memory neural network (LSTM) for the human gait analysis problem to achieve an accuracy of 0.9418, better than other models including pure CNN models. By using CNN's image classification advancements, we analyze multivariate time series sensor signals by using a sliding window to transform sensor data into image representation and principal component analysis (PCA) to reduce the data dimensionality. To tackle the dataset imbalance issue, we re-weight our model loss by the inverse effective number of samples in each class. We use the human gait HuGaDB dataset with unique characteristics, for gait analysis.