CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
81 Tư vấn đầu tư xây dựng theo hướng bền vững / Hoàng Dương Dũng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 128-130 .- 690

Vai trò của công tác tư vấn đầu tư xây dựng là rất quan trọng trong việc góp phần vào sự thành công của dự án, đảm bảo cho dự án đáp ứng được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và hướng tới sự phát triển bền vững của quốc gia. Để đạt được điều đó, đòi hỏi công tác Tư vấn xây dựng cần căn cứ vào điều kiện thực tế của xây dựng Việt Nam để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Tư vấn xây dựng theo hướng bền vững.

82 Kiểm tra độ bền uốn kết hợp của thép tạo hình nguội theo tiêu chuẩn AISI S100 / Vũ Huy Hoàng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 131-135 .- 690

Trình bày cách kiểm tra độ bền uốn kết hợp bằng phương pháp Cường độ trực tiếp (DSM) sử dụng các công thức giải tích. Lý thuyết tính toán độ bền uốn kết hợp sau đó được minh họa bằng một ví dụ tính toán cụ thể cho xà gồ tường. Từ đó cho thấy khối lượng tính toán theo DSM sử dụng công thức giải tích còn rất lớn so với sử dụng phương pháp số, vì thế công thức giải tích cần tiếp tục được cải tiến.

83 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư phát triển đô thị tại tỉnh Bình Dương / Bùi Việt Thi // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 139-145 .- 690

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị ở Bình Dương là vấn đề cần thiết giúp nhà đầu tư, ban quản lý dự án làm việc hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư. chủ đầu tư (CĐT), nhà thầu khi triển khai dự án.

84 Phân tích so sánh các phương pháp ra quyết định đa tiêu chí khi áp dụng cho bài toán lựa chọn phương án ván khuôn / Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Tuấn Anh, Đặng Văn Dựa // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 146-150 .- 690

Bài toán so sánh, lựa chọn giải pháp công nghệ ván khuôn trong quá trình thi công phần thân của công trình nhà cao tầng trên quan điểm của nhà thầu thi công sẽ được lựa chọn để phân tích, đánh giá trong nghiên cứu này thông qua các phương pháp MCDM tiêu biểu. Kết quả xếp hạng của các phương án so sánh sẽ được tổng hợp và phân tích nhằm nâng cao tính chính xác, khoa học và dễ dàng khi áp dụng của các phương pháp MCDM trong thực tế cũng như nghiên cứu khoa học.

85 Nghiên cứu ứng dụng hệ giảm chấn chất lỏng TLD trong kết cấu nhà cao tầng / Nguyễn Long, Hoàng Hà // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 156-160 .- 690

Nghiên cứu ứng dụng bể chứa nước trên mái trong các tòa nhà cao tầng làm giảm tác dụng do tải trọng động đất, hay còn gọi là bộ giảm chấn bằng chất lỏng (TLD). Sử dụng phần mềm Abaqus để mô phỏng, phân tích động lực học hệ kết cấu cho tòa nhà 21 tầng có bể nước theo mô hình 3D. Thông qua việc thay đổi chiều cao bể nước, khối lượng nước trong bể sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của tần số dao động riêng, chuyển vị đỉnh, giá trị lực cắt. Kết quả đạt được cho thấy bể nước đóng vai trò rất quan trọng giúp giảm tác động của của tải trọng động đất tác động lên công trình.

86 Thực nghiệm sức kháng va chạm của bê tông tính năng siêu cao cốt sợi thép micro theo phương pháp ACI 544.2R-89 điều chỉnh / Nguyễn Tuấn Phong, Vũ Ngọc Quang, Phạm Thanh Bình, Mai Viết Chinh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 151-155 .- 690

Giới thiệu một phương pháp điều chỉnh tiêu chuẩn ACI 544.2R-89 để thử nghiệm sức kháng va chạm của bê tông tính năng siêu cao cốt sợi (UHPFRC) và kết quả thử nghiệm sức kháng va chạm khi thí nghiệm với UHPFRC cường độ trung bình 120MPa và 130MPa chứa 2,0% và 2,5% cốt sợi thép micro sử dụng các vật liệu sẵn có tại Việt Nam.

87 Bình sai lưới thủy chuẩn bằng phương pháp bình sai điều kiện trong trắc địa / Phan Văn Hiến, Tạ Thanh Loan // .- 2024 .- Số 7 (429) - Tháng 4 .- Tr. 46-48 .- 526

Giới thiệu việc lập các phương trình điều kiện đồ hình cơ bản thường gặp trong trắc địa truyền thống thông qua lưới thủy chuẩn.

88 Sử dụng cốt sợi thủy tinh polyme cho vùng biển đảo / // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 60-64 .- 690

Bài viết đã lượng hóa hiệu quả giảm giá trị dự toán xây dựng thông qua phân tích tiết kiệm các yếu tố cấu thành nếu sử dụng vật liệu cốt sợi thủy tinh Polyme thay thế thu thập được từ một số công trình đang xây dựng tại huyện đảo Trường Sa.

89 Dự báo cường độ chịu nén của bê tông tự lèn bằng phương pháp phân tích hồi quy sử dụng máy vector hỗ trợ bình phương tối thiểu / Trần Thu Hiền, Phan Ngọc Trung, Hoàng Nhật Đức // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 3-9 .- 690

Giới thiệu một mô hình học máy nhằm dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn. Một tập dữ liệu gồm 366 kết quả thực nghiệm về bê tông tự lèn được thu thập. Bảy biến số đầu vào được sử dụng để đánh giá cường độ chịu nén. Mô hình phân tích hồi quy máy vector bình phương tối thiểu cho phép dự đoán khá chính xác cường độ nén của bê tông tự lèn, với hệ số R2 trên 0.95.

90 Thiết kế và sử dụng ván khuôn nhôm trong thi công nhà cao tầng tại Việt Nam / Phạm Phú Anh Huy, Phạm Quang Nhật, Nguyễn Quốc Lâm, Phạm Viết Hiếu // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 10-23 .- 624

Nghiên cứu các đặc điểm cơ bản của ván khuôn nhôm, từ đó đề xuất quy trình tính toán, kiểm tra, lắp dựng và tháo dỡ hệ ván khuôn nhôm. Bên cạnh đó, các lưu ý cần thiết khi lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn nhôm cũng được đề cập nhằm giúp các cán bộ thiết kế và thi công ván khuôn nhôm có thêm thông tin và tài liệu tham khảo.