CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
61 Công thức xác định ứng suất ổn định cục bộ của thép tiết diện chữ I chịu nén đều / Chiêm Đặng Tứ Quốc, Bùi Hùng Cường // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 32-39 .- 690
Bài báo đề xuất các công thức xác định ứng suất gây mất ổn định cục bộ tới hạn của thanh thép tiết diện chữ I chịu nén đúng tâm với các tỷ số chiều cao và bề rộng tiết diện, chiều dày bản cánh và bản bụng thay đổi. Dùng phương pháp dải hữu hạn bán giải tích trong chương trình CUFSM để xác định ứng suất tới hạn cục bộ, từ kết quả thu được đề xuất những công thức xác định hệ số ổn định kể đến sự tương tác giữa bản bụng và bản cánh khi bị mất ổn định cục bộ dựa trên nghiên cứu tham số.
62 Nghiên cứu đánh giá khả năng sử dụng cát biển chế tạo bê tông đầm lăn làm lớp mặt đường giao thông nông thôn / Vũ Ngọc Trụ, Nguyễn Tuấn Đạt, Võ Nhật Luân, Tăng Văn Lâm, Nguyễn Trọng Dũng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 40-49 .- 690
Các yêu cầu kỹ thuật của bê tông đầm lăn sử dụng cát biển được đánh giá bao gồm độ cứng của hỗn hợp bê tông, cường độ chịu nén và độ mài mòn của các loại bê tông đầm lăn với tỷ lệ cát biển trên cốt liệu theo thể tích dao động trong khoảng từ 0,41 đến 0,50. Nghiên cứu cũng so sánh các tính chất vật lý cát biển Cần Giờ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN 13754:2023 để đánh giá đưa ra được các khuyến cáo khi sử dụng nguồn cát nhiễm mặn cho hỗn hợp bê tông đầm lăn.
63 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690
Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.
64 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để quan trắc bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện / Lê Đức Tình, Tạ Thị Thu Hương, Trần Ngọc Đông // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 59-67 .- 690
Đề cập đến việc ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để đo vẽ địa hình lòng hồ chứa các công trình thủy điện phục vụ công tác tính toán khối lượng bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện.
65 Tính toán tải trọng gió tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955 : 2017 / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 68-75 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán tải trọng gió tác động lên kết cấu đỡ tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955:2017. Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng góc nghiêng của tấm năng lượng mặt trời và cấp độ nhám bề mặt địa hình đến tải trọng gió tính toán tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời. Ngoài ra, kết quả và phương pháp tính toán cũng được so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-2023.
66 Ứng dụng kỹ thuật dao động ngẫu nhiên trong quan trắc sức khỏe kết cấu công trình / Hoàng Trọng Lâm // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 50-53 .- 690
Bài báo tập trung ứng dụng thuật toán phân tích dao động theo giá trị riêng kết hợp với kỹ thuật kích thích dao động tự nhiên. Đây là thuật toán chỉ dựa vào kết quả phản ứng ngẫu nhiên của kết cấu để xác định các đặt trưng dao động.
67 Nghiên cứu thiết lập mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt / Vũ Thế Hưng, Đặng Xuân Hiển // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 54-59 .- 628
Bài báo tập trung ứng dụng thuật toán phân tích dao động theo giá trị riêng kết hợp với kỹ thuật kích thích dao động tự nhiên. Đây là thuật toán chỉ dựa vào kết quả phản ứng ngẫu nhiên của kết cấu để xác định các đặt trưng dao động.
68 Phân loại ứng xử đất dựa trên kết quả thí nghiệm CPT / Phạm Nguyễn Linh Khánh, Trần Cao Thanh Ngọc // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 66-67 .- 690
Bài báo này ứng dụng giải thuật học không giám sát (unsupervised learning) để nâng cao khả năng nhận dạng các nhóm đất có cùng đặc điểm ứng xử dựa trên bộ dữ liệu bao gồm 1339 CPT với các nhóm đất khác nhau.
69 Thiết kế cấu kiện sàn bê tông lắp ghép dự ứng lực theo tiêu chuẩn BS EN 1992-1-1 / Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Ngọc Kỳ // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 68-73 .- 690
Nghiên cứu đặc điểm làm việc của cấu kiện sàn dựa trên sự phụ thuộc vào tải trọng và nhịp làm việc của sàn, rút ra các nguyên tắc chung chung khi thiết kế. Sau đó, dựa theo tiêu chuẩn thiếtkế BS EN 1992-1-1, các chỉ dẫn tính toán được phân tích, trình bày chi tiết. Cuối cùng, một quy trình tính toán quy trình tính toán kèm ví dụ cụ thể cho sàn bê tông lắp ghép dự ứng lực theo trạng thái giới hạn sử dụng được đề xuất theo các quy định của BS EN 1992-1-1.
70 Đánh giá ảnh hưởng của tro trấu và gạch đất sét đến cường độ của bê tông cốt sợi thép bằng phương pháp đáp ứng bề mặt / Lâm Ngọc Trà My // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 74-79 .- 690
Bài báo trình bày nghiên cứu ảnh hưởng của tro trấu và bột gạch đất sét đến cường độ nén, uốn ở 28 ngày tuổi của bê tông cốt sợi thép bằng phương pháp đáp ứng bề mặt.