CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
61 Optimum design of composite frames with semi-rigid connections using genetic algorithm = Thiết kế tối ưu kết cấu khung composite với liên kết nửa cứng sử dụng thuật giải di truyền / Nguyen Ngoc Thanh, Pham Quoc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- P. 176-180 .- 690

The purpose of this work presents the behavior of semi-rigid connections in composite structures. A Genetic Algorithm based optimum design method is presented for composite frames with semi-rigid connections. The design algorithm obtains a frame with the least weight (beam, column and number of shear connectors per beam) by selecting appropriate sections from a standard set of AISC.

62 Đánh giá hệ số tập trung ứng suất đầu cọc với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường / Nguyễn Tuấn Phương // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 189-193 .- 690

Trình bày cách xác định hệ số tập trung ứng suất đầu cọc trong giải pháp hệ cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật bằng thí nghiệm hiện trường. Giải pháp hệ cọc BTCT kết hợp với vải địa kỹ thuật càng trở nên phổ biến và ứng dụng rộng rãi hơn khi hiệu quả của giải pháp thiết thực.

63 Sử dụng nguồn phế phẩm bã mía để tăng cường khả năng chịu uốn của bê tông / Nguyễn Thành Nhân // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 197-201 .- 690

Nghiên cứu về cường độ chịu uốn và cường độ chịu nén của bê tông với các loại hỗn hợp có chứa bã mía.

64 Khả năng chế tạo bê tông nặng sử dụng bụi nhôm phế thải và chất kết dính Geopolymer từ nguồn vật liệu ở Việt Nam / Vũ Ngọc Trụ // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 202-208 .- 690

Kết hợp bụi nhôm phế thải với tro bay nhiệt điện Mông Dương 2 và xỉ lò cao Hòa Phát để tái sử dụng tối đa các nguồn phế thải công nghiệp, thu được sản phẩm bê tông nặng dùng trong xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở. Đồng thời, thành phần bụi nhôm có vai trò tạo thành thêm các gel Na2OAl2O3-SiO2-H2O vừa tăng cường độ cho sản phẩm, vừa có vai trò giảm bớt hàm lượng kiềm dư, từ đó hạn chế được hiện tượng rêu mốc trên bề mặt của sản phẩm bê tông nặng sử dụng chất kết dính Geopolymer.

65 Khảo sát sự làm việc của đường hầm lắp ghép xét đến ảnh hưởng của liên kết nửa cứng / Cao Chu Quang, Vũ Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 224-226 .- 690

Trình bày phương pháp tính toán và kết quả khảo sát nội lực của kết cấu vỏ hầm dạng lắp ghép được thi công theo công nghệ Tunneling Boring Machine (TBM). Bài toán được giải theo mô hình tương tác đầy đủ giữa kết cấu và đất đá xung quanh, thừa nhận giả thiết Jassen trong việc mô tả liên kết giữa các miếng ghép cấu tạo nên vỏ hầm.

66 Đánh giá độ tin cậy trong ứng xử của dầm bê tông cốt thép chịu uốn / Ngô Quốc Thanh, Phạm Duy Quân, Đào Đình Nhân // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 227-232 .- 690

Đánh giá độ tin cậy bằng phương pháp Monte Carlo kết hợp phân tích phi tuyến cho ra độ tin cậy nhỏ nhất so với các phương pháp còn lại. Kết quả phân tích và xây dựng phân phối xác suất chuyển vị lớn nhất của dầm khảo sát thì hệ số biến động về chuyển vị khá bé, bằng 7,1%.

67 Phân tích dao động phi tuyến của dầm composite micro được gia cường bởi ống carbon nano với lớp áp điện trong môi trường nhiệt độ / Đồng Thị Thanh Hường // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 10-18 .- 690

Phân tích dao động phi tuyến của dầm micro FGCNTRC với các lớp áp điện trong môi trường nhiệt độ lần đầu tiên trong khuôn khổ của EBT và NSGT.

68 Nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Mạnh Hà // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 19-23 .- 690

Trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết tính toán sự làm việc của móng và mố cầu toàn khối và kết quả nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phần mềm phân tích phần tử hữu hạn theo Tiêu chuẩn TCVN 11823:2017. Từ kết quả đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về khả năng áp dụng dạng mố phù hợp cho cầu toàn khối trong điều kiện Việt Nam.

69 Một số giải pháp thi công công trình ngầm qua vùng địa chất kém ổn định trong điều kiện trang thiết bị thi công hạn chế / Vũ Trọng Hiếu // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 24-27 .- 690

Phân tích hiện trạng của việc xây dựng các công trình ngầm hiện nay, trong đó đề cập tới những công trình có điều kiện thiết bị hạn chế và thi công qua khu vực địa chất khó khăn, kém ổn định, từ những nguyên tắc chung đề xuất những giải pháp thi công hợp lý đối với những công trình này.

70 Tối ưu hóa trong thực nghiệm bằng phương pháp đáp ứng bề mặt / Nguyễn Thị Thu Ngà // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 32-37 .- 690

Một số mô hình RSM được trình bày, có ưu nhược điểm nhất định, thích hợp với từng điều kiện và có tính tối ưu theo đúng nghĩa của chúng đồng thời cung cấp cái nhìn sâu sắc hiệu quả về cấu trúc cơ bản của các quy trình.