CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
101 Đảm bảo ổn định vận chuyển dầu khí bằng cách ứng dụng thuật toán logic mờ và các phương pháp thực nghiệm máy tính để phát hiện nguy cơ rò rỉ trong đường ống / Phạm Sơn Tùng, Võ Quốc Thống // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 102-109 .- 690

Giới thiệu cách hoạt động của mô hình Fuzzy Logic, sự kết hợp cả hai phương pháp Fuzzy Logic với mô hình Monte Carlo và Bootstrap nhằm tăng mức độ tin cậy cho kết quả bài toán đồng thời giảm thời gian cho việc khảo sát số liệu.

102 Lựa chọn chiều sâu hợp lý và công nghệ thi công các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới / Nguyễn Huy Hiệp, Đinh Quang Trung // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 26-27 .- 690

Bài viết phân tích lựa chọn chiều sâu hợp lý bố trí các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới, cũng như lựa chọn công nghệ đào phù hợp.

103 Ứng dụng kỹ thuật lưu biến đất/đá kết hợp công nghệ NATM đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Huy Hiệp, Nguyễn Quý Đạt // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 28-29 .- 690

Tổng hợp và trình bày quan điểm mới về việc phát triển không gian ngầm đô thị sử dụng công nghệ đào hầm mới kiểu Áo (NATM) kết hợp kỹ thuật lưu biến đất/đá để làm chủ không gian hầm đô thị, khai thác tầng nông trong khu vực đô thị từ 5 - 8 m. Kỹ thuật lưu biến cũng giúp đánh giá tuổi thọ công trình, cũng như dự báo tai biến địa chất trong quá trình thi công hầm.

104 Mô hình thời gian - chi phí - chất lượng trong kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc / Trần Văn Khôi, Nguyễn Tiến Bùi // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 43-45 .- 690

Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong nước và thế giới có liên quan đến kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng, lựa chọn mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, mối quan hệ giữa chất lượng, tiến độ và chi phí vật liệu xây dựng trong mô hình mối quan hệ chất lượng - tiến độ - chi phí trong kiểm soát chi phí giá vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc.

105 Ứng dụng giải pháp thông gió thu hồi năng lượng (ERV) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng, Hoàng Xuân Hòa // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 46-49 .- 697

Phân tích, đánh giá các công nghệ thu hồi nhiệt bao gồm (1) Thiết bị trao đổi nhiệt quay, (2) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm cố định, (3) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống, (4) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng chạy vòng quanh và ứng dụng của chúng trong các hệ thống HVAC. Các kết quả nghiên cứu có thể góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng thúc đẩy ứng dụng công nghệ ERV nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà ở Việt Nam.

106 Xác định biến dạng từ biến của bê tông Geopolymer chế tạo tại Việt Nam / Vũ Thành Quang, Nguyễn Bình Hà, Lê Bá Danh, Nguyễn Văn Quang // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 50-53 .- 690

Trình bày kết quả thực nghiệm từ biến của GPC được chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, kết quả cho thấy hệ số từ biến sau 180 ngày bằng 2,9 và lớn hơn kết quả tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2017 với bê tông thông thường cùng cường độ.

107 Khảo sát và thiết kế móng cọc trên các tuyến đường xuất hiện hang Caster / Nguyễn Hữu Dũng // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 63-65 .- 690

Phương pháp khảo sát thăm dò địa vật lý lỗ khoan cùng với các nhóm giải pháp thiết kế khoan phụt vữa xi măng bịt hang Caster và giải pháp móng cọc khoan nhồi xuyên qua hang Caster cần được đề xuất nghiên cứu để giảm thiểu những rủi ro xuất hiện khi tuyến đường đưa vào khai thác và sử dụng.

108 Ứng xử động học phi tuyến kết cấu khung liên hợp chịu tải trọng động đất / Hồ Ngọc Khoa, Lê Thị Phương Loan, Lưu Văn Thực, Vũ Chí Công // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 66-73 .- 690

Đề xuất một phương pháp mới sử dụng hàm ổn định và mô hình dẻo phân tán để nghiên cứu ứng xử động học phi đàn hồi phi tuyến tính của kết cấu khung CFST chịu tải trọng động đất bằng ngôn ngữ lập trình Fortran.

109 Quan điểm của các bên liên quan về vết nứt bề mặt đường bê tông xi măng ở các dự án giao thông nông thôn / Hà Duy Khánh, Nguyễn Sơn Nguyên // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 74-79 .- 690

Phân tích các nguyên nhân chủ quan, khách quan xảy ra vết nứt gây ảnh hưởng đến chất lượng của các dự án đường nông thôn. Đây là một vấn đề cấp bách, cần được quan tâm, nghiên cứu khắp cả nước; từ đó đề ra các giải pháp cụ thể và khả thi nhất để giảm thiểu hư hỏng, bảo đảm chất lượng và tối ưu hóa chi phí quản lý về bảo trì và sửa chữa.

110 Một phương pháp tính toán nhiệt độ tới hạn của cấu kiện kết cấu thép / Nguyễn Hồng Sơn, Võ Thanh Lương, Lê Minh Long // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 84-88 .- 690

Trình bày phương pháp tính toán nhiệt độ tới hạn đối với các cấu kiện cơ bản của kết cấu thép theo Tiêu chuẩn thiết kế (dự thảo) của Liên bang Nga “Kết cấu thép - Quy tắc đảm bảo khả năng chịu lửa”, và nghiên cứu một số tiêu chuẩn khác liên quan, chẳng hạn như GOST 27772:2021, SP 16.13330.2017 v.v..., cũng như một số tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép chịu lửa của Mỹ, châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, Ấn Độ.