CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
771 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mô đun đàn hồi (EAC) của bê tông nhựa chặt nóng ở Việt Nam / Nguyễn Quang Phúc, Vũ Văn Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 11-13 .- 693
Trình bày phương pháp thí nghiệm và các kết quả nghiên cứu bước đầu các yếu tố ảnh hưởng đến mô đun đàn hồi (EAC) bằng thí nghiệm kéo gián tiếp tải trọng lặp của bê tông nhựa chặt cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5 (BTNC12,5) ở Việt Nam.
772 Nghiên cứu lựa chọn chất tạo màng và chất đóng rắn thích hợp trong chế tạo sơn bê tông có hàm lượng VOC thấp trên cơ sở nhựa Epoxy / PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Thủy, GS. TS. Đỗ Như Tráng, PGS. TS. Nguyễn Văn Vi // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 14-18 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo hệ sơn lót epoxy cho bê tông vùng biển dựa trên các thử nghiệm với hai loại nhựa epoxy bisphenol A và bisphenol F, ba loại chất đóng rắn amin và hai loại chất pha loãng hoạt tính. Qua đó, lựa chọn hệ chất tạo màng và chất đóng rắn thích hợp để chế tạo hệ sơn lót epoxy không dung môi hữu cơ.
773 Mô phỏng cường độ nén của bê tông HPC sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán tối ưu hóa Bayesian và Levenberg Marquardt / ThS. Hoàng Thị Hương Giang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 19-23 .- 693
Xây dựng mô hình ANN với các thuật toán Levenberg Marquardt và thuật toán tối ưu Bayesian để dự đoán cường độ chịu nén của HPC với độ chính xác cao và nhanh chóng.
774 Phương pháp vẽ đường tần xuất thực nghiệm trong xử lý số liệu quan trắc thủy văn công trình giao thông / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 24-31 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết tính toán, đưa ra ví dụ tính toán, đồng thời thiết lập trình tự các bước để vẽ đường tần xuất thực nghiệm theo các công thức tính xác suất. Kết luận và kiến nghị cần thiết cho người làm công tác khảo sát, nghiên cứu thủy văn và thiết kế công trình.
775 Thiết kế thành phần bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartzite Thanh Sơn, Phú Thọ theo phương pháp ACI 211.1.91 / TS. Ngô Hoài Thanh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 32-35 .- 693
Trình bày phương pháp thiết kế thành phần bê tông xi măng sử dụng cốt liệu đá quartzite Thanh Sơn, Phú Thọ theo phương pháp ACI 211.1.91. Đưa ra kết quả đánh giá về cường độ chịu nén và cường độ kéo uốn của bê tông. Kết luận về hệ số K trong công thức quan hệ giữa cường độ chịu nén và cường độ kéo uốn của bê tông.
776 Phân tích độ tin cậy cầu dàn thép phát sinh biến ngẫu nhiên bằng phương pháp Latin Hypercube / Trần Quang Huy, Hồ Chí Hân // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 7-11 .- 624
Giới thiệu phương pháp xác định độ tin cậy bằng bằng kỹ thuật Latin Hypercube kết hợp phân tích kết cấu bằng mô hình phần tử hữu hạn. Cung cấp hướng dẫn áp dụng đánh giá độ tin cậy thông qua một ví dụ cụ thể áp dụng cho cầu dàn thép.
777 Nghiên cứu ảnh hưởng của cát nghiền từ các đá gốc khác nhau đến các đặc trưng cường độ của bê tông sử dụng cát mịn phối trộn cát nghiền trong xây dựng cầu / NCS. Nguyễn Đức Dũng, PGS. TS. Nguyễn Duy Tiến, TS. Thái Khắc Chiến, PGS. TS. Trần Thế Truyền // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 12-18 .- 693
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của cát nghiền từ các đá gốc khác nhau đến tính chất cơ học của bê tông sử dụng cát hỗn hợp với cấp cường độ C40 áp dụng cho xây dựng cầu nhằm đưa ra các đề xuất phục vụ công tác thiết kế và thi công cầu với loại vật liệu đặc trưng này.
778 Dự đoán sức chịu tải tới hạn của dầm thép có khoét lỗ bằng mạng nơ ron nhân tạo / ThS. Mai Văn Chiến, ThS. Bùi Gia Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 19-23 .- 624
Đánh giá mô hình đề xuất được thể hiện qua các tiêu chí thống kê, cụ thể là hệ số tương quan (R), căn của sai số toàn phương trung bình gốc (RMSE), sai số tuyết đối trung bình (MAE) và phần trăm sai số trung bình tuyết đối (MAPE).
779 Công nghệ mới giữ ổn định mái dốc bằng cách tách nước ra khỏi đất / TS. Nguyễn Quốc Văn, TS. Trịnh Trung Tiến // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 37-42 .- 624
Sử dụng một công nghệ tách nước ra khỏi đất mà vẫn giữ nguyên pha rắn cho mái dốc, tránh được các hạn chế của phương pháp tách nước hiện nay
780 Nghiên cứu thực nghiệm vật liệu composite gốc xi măng để sửa chữa mặt đường bê tông xi măng và sân bay / Nguyễn Hải Đường, Phạm Đình Huy Hoàng, Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 43-47 .- 693
Nghiên cứu thực nghiệm chế tạo vật liệu composite gốc xi măng được sử dụng để sửa chữa mặt đường bê tông xi măng, mặt đường sân bay có khá nhiều ưu điểm như: cấu trúc hạt nhỏ nên đặc chắc, độ đồng nhất cao; cường độ chịu kéo uốn cao hơn so với bê tông truyền thống; khả năng dính bám tốt với lớp bê tông cũ; có khả năng tự chảy vào các chỗ khe nứt nhỏ và phức tạp trong sửa chữa.