CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
751 Nghiên cứu xây dựng chỉ dẫn lựa chọn thành phần bê tông hài hòa với tiêu chuẩn Châu Âu / TS. Hoàng Minh Đức // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 29-36 .- 693

Phân tích đánh giá cơ sở lý thuyết và đề xuất điều chỉnh một số giá trị tra bảng trong phương pháp chọn thành phần của Anh Quốc – DOE-method để áp dụng trong điều kiện Việt Nam.

752 Nghiên cứu ảnh hưởng nồng độ Mol của NaOH trong dung dịch kiềm hoạt hóa đến một số tính chất cơ học của bê tông Geopolymer / PGS.TS. Nguyễn Quang Phú // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 43-49 .- 693

Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng nồng độ Mol của NaOH trong dung dịch kiềm hoạt hóa đến một số tính chất cơ học của bê tông Geopolymer như cường độ nén, cường độ kéo khi uốn.

753 Ước lượng sức chịu tải giới hạn của cọc bằng các phương pháp ngoại suy đường cong nén tĩnh / ThS. Nguyễn Xuân Trường, TS. Phạm Việt Anh, TS. Lê Hồng Hạnh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 50-55 .- 624

Đề xuất cách ước lượng sức chịu tải bằng cách sử dụng kết hợp các phương pháp như phương pháp Davisson, phương pháp decourt, phương pháp 90% Brinch Hassen. Các tính toán sau đó được so sánh với kết quả đo sức chịu tải giới hạn từ một vài thí nghiệm nén tĩnh cọc thực tế, từ đó đánh giá khả năng ứng dụng của phương pháp đề xuất.

754 Cơ sở khoa học xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát các tai biến địa kỹ thuật môi trường Đới động sông Hồng khu vực Hà Nội / ThS. Nguyễn Công Kiên, TS. Đinh Quốc Dân // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 56-67 .- 624

Đưa ra cơ sở xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát phục vụ phòng chống tai biến địa kỹ thuật môi trường trên nguyên tắc xây dựng mạng lưới tuyến, điểm quan trắc từ đó đề xuất phương pháp đánh giá và thiết lập hệ thống quan.

755 Đảm bảo độ chính xác và tin cậy của thiết bị thí nghiệm trong lĩnh vực xây dựng / TS. Nguyễn Lê Thi, ThS. Nguyễn Văn Hiếu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 68-75 .- 624

Trình bày nguyên tắc để phân biệt giữa hiệu chuẩn và kiểm định thiết bị thí nghiệm đồng thời đưa ra các khuyến cáo về quản lý thiết bị nhằm đảo bảo độ chính xác, tin cậy của thiết bị thí nghiệm nói chung, lĩnh vực xây dựng nói riêng theo các quy định hiện hành.

756 Nghiên cứu sử dụng cát thạch anh ven biển để chế tạo bê tông siêu tính năng - UHPC / TS. Trần Bá Việt, KS. Lương Văn Hùng // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 70-73 .- 693

Trình bày kết quả nghiên cứu về vai trò của cát thạch anh tự nhiên để chế tạo bê tông siêu tính năng, tiềm năng và tính khả thi của việc sử dụng một số loại cát trắng ven biển Việt Nam thông qua các thử nghiệm tính chất cơ lý của bê tông siêu tính năng.

757 Quy hoạch thoát nước và chống ngập đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu / PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 74-77 .- 624

Trình bày khái quát về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển các vùng và đô thị. Nguyên nhân ngập úng đô thị và tác động của biến đổi khí hậu. Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.

758 Giám sát, kiểm soát dự án đầu tư xây dựng của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước / Nguyễn Quốc Toản, Nguyễn Tiến Đạt // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 78-83 .- 624

: Phân tích vai trò của cơ quan thanh tra và kiểm toán nhà nước đồng thời chỉ ra một số hạn chế của các cơ quan này.

760 Năm 2022, nhiều dự báo khả quan hơn cho ngành Xây dựng Việt Nam / TS. KTS. Châu Thanh Hùng // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 88-93 .- 624

Phân tích những tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19 đến ngành Xây dựng, qua đó xác định, dự báo các cơ hội và triễn vọng cho ngành Xây dựng Việt Nam trong năm 2022 trên cơ sở phân tích các yếu tố tích cực cũng như dựa trên kinh nghiệm quản lý xây dựng của tác giả.