CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
731 Xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút của phần tử thanh vát tiết diện chữ I có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết / ThS. Phạm Trung Thành, TS. Vũ Thành Trung, PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 55-63 .- 624

Trình bày cách xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút bằng phương pháp năng lượng của phần tử thanh vát, tiết diện chữ I, có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết, sử dụng cho bài toán phân tích kết cấu. Qua đó, xây dựng đoạn chương trình phân tích kết cấu với phần tử vát và kiểm chứng kết quả ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng vừa xây dựng cũng như đánh giá ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết đến nội lực và chuyển vị của phần tử này.

732 Gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Nguyễn Trung Hiếu // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 74-77 .- 624

Phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm Plaxis 3D Foundation được dùng để phân tích sự phân bố ứng suất lên trụ và đất nền của hệ trụ đất xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới móng công trình dân dụng ở tỉnh Tiền Giang.

733 Nghiên cứu sự làm việc của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt chịu tác dụng của tải trọng nổ / Vũ Ngọc Quang, Vũ Ngọc Anh, Nguyễn Trung Kiên, Lê Hoàng Long // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 693

Sử dụng công cụ mô phỏng là phần mềm Abaqus để nghiên cứu ứng xử của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng vật liệu bê tông cốt sợi lưới dệt khi chịu tải trọng nổ, từ đó đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vật liệu này.

734 Ảnh hưởng áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền đến sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc có xét khả năng hóa lỏng khu vực Quy Nhơn, Bình Định / Hứa Thành Thân, Nguyễn Ngọc Phúc, Trần Thị Thanh, Nguyễn Văn Công // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 82-87 .- 624

Tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền có xét đến khả năng hóa lỏng do động đất theo phương pháp Boulanger. Từ đó, tính toán sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc theo các phương pháp có xét khả năng hóa lỏng cho các cấp động đất.

735 Tổng quan về các mô hình liên kết nửa cứng trong kết cấu khung thép / Nguyễn Hải Quang, Lê Dũng Bảo Trung, Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 88-92 .- 624

Giới thiệu tổng quan về các mô hình ứng xử của các liên kết trong kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng, đồng thời giới thiệu về một số phương pháp phân loại của liên kết nửa cứng. Đề cập đến một số cơ sở dữ liệu về liên kết nửa cứng, một số mô hình ứng xử của quan hệ giữa mô men và góc xoay của liên kết nửa cứng.

736 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Huỳnh Tri Thức // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 93-97 .- 624

Một loạt thí nghiệm nén một trục nở hông để xác định cường độ chịu nén của các mẫu đất trộn xi măng được thực hiện, các mẫu này được tạo trong các điều kiện khác nhau để tìm ra thông số hợp lý cho hỗn hợp đất trộn xi măng. Các ảnh hưởng quan trọng bao gồm các yếu tố về thời gian bảo dưỡng, hàm lượng xi măng, tỉ lệ nước tổng lượng nước trên xi măng và môi trường bảo dưỡng khác nhau

737 Hiệu quả của nhóm cọc xi măng đất trong việc giữ ổn định mái dốc ven sông Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu / TS. Võ Nguyễn Phú Huân, Hồ Đắc Khoa // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 98-101 .- 624

Phân tích hiệu quả của nhóm cọc xi măng đất áp dụng trong việc giữ ổn định cho công trình cảng SITV trong quá trình thi công cũng như khai thác sau này. Công tác thiết kế và quan trắc hiện trường đã được tiến hành đầy đủ và cẩn thận để rút ra những kết luận được sử dụng như những hướng dẫn, kinh nghiệm cho những công trình tương tự khác.

738 Nghiên cứu quy trình xác định tải trọng gió lên nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1991-1-4:2005 và so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995 / TS. Nguyễn Hải Quang // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 115-119 .- 624

Nghiên cứu cách xác định tải trọng gió lên khung thép nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1991-1-4:2005 trong điều kiện Việt Nam. Đưa ra cách tính toán và quy đổi các thông số đầu vào, tính toán các số liệu phục vụ quá trình xác định tải trọng gió một cách thuận tiện, so sánh một số sai khác giữa tiêu chuẩn châu Âu và tiêu chuẩn Việt Nam; lập quy trình tính toán tải trọng gió, lập ví dụ minh họa và đưa ra các nhận xét khi tính toán theo tiêu chuẩn này.

739 Tổ chức và quản lý mặt bằng công trường xây dựng bằng mô hình 5S nhằm nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường / ThS. Nguyễn Quang Vinh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 6 (380) .- Tr. 38-40. .- 624

Đề xuất một hướng tiếp cận trong hoạt động tổ chức và quản lý mặt bằng thi công trên công trường xây dựng bằng mô hình 5S nhằm hướng tới mục tiêu loại bỏ các lãng phí, giảm thiểu các hoạt động không gia tăng giá trị, nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp một môi trường làm việc với tính thần cải tiến liên tục, cải thiện tình trạng an toàn vệ sinh môi trường.

740 Ứng dụng phương pháp tiếp cận mới tạo cơ sở dữ liệu GIS phục vụ cho giám sát bề mặt đường bộ ở Việt Nam / Lê Thị Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 6 (380) .- Tr. 47-49 .- 624

Đề xuất một phương pháp tiếp cận thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu GIS bao gồm các tấm ảnh được gắn thẻ địa lý để các cơ quan quản lý tự động hóa quá trình ghi nhận và báo cáo lại các sự cố trên mặt đường.