CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
741 Phân tích dẻo tấm mỏng Kirchhoff bằng phương pháp trực tiếp có xét đến tính ngẫu nhiên của giới hạn chảy của vật liệu / ThS. Ngô Quang Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 35-40 .- 624

Đề xuất việc tính toán giới hạn và thích nghi của tấm Kirchhoff dưới các điều kiện ngẫu nhiên của giới hạn chảy. Thiết kế theo độ tin cậy của kết cấu bằng kỹ thuật Chance constrained programming là rất hiệu quả nếu nó được xây dựng như một bài toán tối ưu tất định tương đương.

742 Một số vấn đề liên quan đến ứng suất kéo trong quá trình thi công đóng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực / ThS. Nguyễn Ngọc Thuyết, TS. Phạm Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 50-61 .- 693

Phân tích một ví dụ điển hình của trường hợp ứng suất kéo lớn phát sinh khi thi công đóng cọc, đồng thời đưa ra một số kiến nghị giúp khắc phục tình trạng này.

743 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp trộn khi cải tạo nền đất hoàng thổ bằng biện pháp đầm chặt hỗn hợp hoàng thổ - xi măng / TS. Nguyễn Công Định, ThS. Nguyễn Công Kiên // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 73-80 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả của các phương pháp trộn hỗn hợp đất – xi măng – nước khi cải tạo đất hoàng thổ bằng xi măng.

744 Hình thành khu chức năng động lực phát triển các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Công Hưng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 50-55 .- 624

Khái quát chung về các khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long; Những điểm nghẽn phát triển khu kinh tế ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long; Điều chỉnh định hướng phát triển không gian khu kinh tế Năm Căn.

745 Các vấn đề liên quan đến cơ sở dữ liệu trong đánh giá thực thi quy hoạch xây dựng / Phạm Trần Hải // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 66-69 .- 624

Nêu các vấn đề liên quan đến cơ sở dữ liệu trong đánh giá thực thi quy hoạch xây dựng và đề xuất các giải pháp đối với các vấn đề nhằm nâng cao chất lượng đánh giá thực thi quy hoạch xây dựng.

746 An ninh nguồn nước cho các đô thị ở Đông Nam Á và thách thức đối với Việt Nam dưới tác động của biến đổi khí hậu và đô thị hóa / TS. Đỗ Thu Nga, ThS. Nguyễn Việt Dũng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 71-75 .- 624

Tổng hợp và chỉ ra các tác động ngắn hạn và dài hạn của biến đổi khí hậu cũng như đô thị hóa lên an ninh nguồn nước tại các đô thị. Từ đó đề xuất các giải pháp cho vấn đề an ninh nguồn nước của đô thị Việt Nam.

747 Giới thiệu công cụ giám sát, đánh giá thực hiện quy hoạch ở Hà Nội / ThS. KTS. Lưu Quang Huy, TS. Trần Ngô Đức Thọ // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 76-81 .- 624

Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đánh giá quy hoạch và sự cần thiết xây dựng bộ công cụ đánh giá quy hoạch; Đề xuất công cụ giám sát, đánh giá thực hiện quy hoạch ở Hà Nội.

748 Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ở cấp quận : phân tích trường hợp Tp. HCM / ThS. Nguyễn Thế Lữ // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 82-89 .- 624

Đưa ra những tổng quan thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật ở cấp quận, từ đó gởi mở những nghiên cứu về cách tiếp cận quản lý tích hợp và hiệu quả hơn.

749 Tiêu chí xây dựng đô thị xanh cho các khu đô thị mới tại Tp. HCM / Lưu Thị Thanh Mẫu, Lê Thị Hồng Na // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 111 .- Tr. 90-95 .- 624

Đưa ra một số nghiên cứu tổng quan về hiện trạng phát triển các khu đô thị mới theo hướng xanh tại Việt Nam hiện nay cả về hành lang pháp lý lẫn xây dựng đô thị trên thực tế, thông qua những nguyên tắc xây dựng và phát triển khu đô thị xanh để đưa ra hệ tiêu chí xây dựng đô thị xanh cho các khu đô thị mới ở Tp. HCM.

750 Sử dụng công nghệ radar xuyên đất trong công tác khảo sát địa kỹ thuật : lấy ví dụ cho một số dự án điển hình / TS. Đỗ Minh Tính // Xây dựng .- 2021 .- Số 6 (637) .- Tr. 52-56 .- 624

Giới thiệu công nghệ radar xuyên đất và tính ứng dụng của nó trong công tác khảo sát địa kỹ thuật thông qua một số ví dụ thực tế, với mục đích làm tài liệu tham khảo cho những người làm công việc có liên quan.