CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
741 Giám sát, kiểm soát dự án đầu tư xây dựng của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước / Nguyễn Quốc Toản, Nguyễn Tiến Đạt // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 78-83 .- 624

: Phân tích vai trò của cơ quan thanh tra và kiểm toán nhà nước đồng thời chỉ ra một số hạn chế của các cơ quan này.

743 Năm 2022, nhiều dự báo khả quan hơn cho ngành Xây dựng Việt Nam / TS. KTS. Châu Thanh Hùng // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 88-93 .- 624

Phân tích những tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19 đến ngành Xây dựng, qua đó xác định, dự báo các cơ hội và triễn vọng cho ngành Xây dựng Việt Nam trong năm 2022 trên cơ sở phân tích các yếu tố tích cực cũng như dựa trên kinh nghiệm quản lý xây dựng của tác giả.

744 Ứng dụng phần mềm Abaqus tính toán áp lực tại một điểm trên mặt đất chịu tác dụng của sóng xung kích do hai vụ nổ liên tiếp / TS. Lê Hải Dương // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 94-97 .- 624

Với bài toán có từ hai vụ nổ liên tiếp xảy ra, việc ứng dụng phần mềm chuyên dụng vào tính toán áp lực tại điểm khảo sát trên mặt đất nhằm giải quyết những bài toán phức tạp, đồng thời so sánh giữa nghiên cứu bằng phương pháp mô phỏng số với lý thuyết tính toán hiện có.

745 Ảnh hưởng của hàm lượng tro bay đến tính chất cơ lý của gạch không nung bê tông / Nguyễn Mai Chí Trung // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 107-109 .- 624

Trình bày thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý của loại gạch không nung bê tông hai lỗ và gạch sáu lỗ phổ biến trên thị trường, hàm lượng tro bay trong thành phần chất kết dính thay đổi từ 0% đến 40%.

746 Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với quản lý đô thị Việt Nam : sự ảnh hưởng và nhiệm vụ đề ra / TS. Bùi Thị Ngọc Lan // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 115-119 .- 624

Đánh giá sự ảnh hưởng tiêu cực của vấn đề biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đồng thời đặt ra nhiệm vụ cần thiết nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực đó đến công tác quản lý đô thị tại Việt Nam.

747 Thiết kế cấp phối và nghiên cứu ảnh hưởng của sợi Forta-Fi đến các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp đá dăm vữa nhựa – SMA 12.5 / TS. Đỗ Tiến Thọ, TS. Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, TS. Nguyễn Duy Liêm, TS. Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2022 .- Số 3 (646) .- Tr. 120-124 .- 624

Trình bày những nghiên cứu bước đầu về việc thiết kế cấp phối của hỗn hợp SMA 12.5 tương ứng với điều kiện khai thác ở Việt Nam, qua đó hàm lượng nhựa tối ưu và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của hỗn hợp SMA 12.5 được xác định.

748 Sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với mô hình phần tử hữu hạn để xếp hạng tải trọng cầu dầm thép / PGS. TS. Nguyễn Hữu Hưng, PGS. TS. Trần Thị Thu Hằng, ThS. Trần Minh Long // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 9-14 .- 624

Xây dựng mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng trong việc đánh giá xếp hạng tải trọng cầu dầm thép, kết quả thu được bằng phương pháp đề xuất được so sánh với phương pháp truyền thống, phương pháp ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo của tác giả khác và cho kết quả có độ tin cậy cao.

749 Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu hư hỏng kết cấu trụ thép và cầu thép trên biển đông / ThS. Nguyễn Trưởng Toán, ThS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Nguyễn Trung Dũng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 15-18 .- 624

Phân tích các nguyên nhân gây ra hư hỏng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giảm thiểu hư hỏng do các tác động ăn mòn của nước biển và tác động của song biển, bão biển gây ra đối với trụ thép và cầu thép được xây dựng trên các đảo của nước ta ở biển Đông.

750 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tham số đến ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh, Bùi Thị Thu Vĩ // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 3 .- Tr. 19-25 .- 693

Giới thiệu một số mô hình dựa vào phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để phân tích ứng xử của nền đắp trên nền đất yếu có sử dụng cọc bê tông cốt thép kết hợp vải địa kỹ thuật.