CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
51 Nghiên cứu ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” / Trần Minh Long // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 21-25 .- 690

Nghiên cứu về ứng xử khi uốn của bản mặt cầu composite “bê tông cường độ siêu cao cốt sợi thép phân tán (UHSFRC) – bê tông” trong sửa chữa và tăng cường bản mặt cầu bê tông cốt thép thường.

53 Nghiên cứu lựa chọn giải pháp thiết kế nhằm nâng cao tuổi thọ của lớp phủ bê tông nhựa khi cải tạo mặt đường sân bay / Nguyễn Thị Hồng Điệp // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 36-39 .- 690

Nghiên cứu lựa chọn phương án thiết kế các lớp phủ bê tông nhựa mới phải xác định trước được những phương án ngăn chặn hiện tượng hình thành vết nứt phản ánh này.

54 Ảnh hưởng của lực di động đến đáp ứng động dầm xốp sandwich liên tục có cơ tính biến thiên / Bùi Thị Mai Hương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 10-16 .- 690

Phân tích dao động của dầm xốp sandwich liên tục có cơ tính biến thiên chịu tác dụng của hai lực di động. Dầm được cấu tạo bởi ba lớp vật liệu: lớp đáy và lớp trên cùng là vật liệu cơ tính biến thiên xốp (p-FGM), lớp lõi dầm bằng vật liệu gốm.

55 Nghiên cứu độ bền của bê tông cốt sợi polyvinyl alcohol thi công bằng công nghệ trộn – đúc và trộn – phun trong môi trường nước biển / Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Hùng Minh, Lưu Văn Nam, Nguyễn Thanh Hằng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 41-48 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của độ bền (cường độ chịu uốn, cường độ chịu nén) của bê tông cốt sợi polymer (sử dụng sợi polyvinyl alcohol) chế tạo bằng công nghệ độn – trúc và trộn phun trong môi trường nước biển.

56 Nghiên cứu khả năng chế tạo bê tông bọt – khí với cấu trúc dị hướng trên cơ sở bột nhôm và chất tạo bọt EABASSOC / Tăng Văn Lâm, Võ Đình Trọng, Hồ Anh Chương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 49-59 .- 690

Trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về thành phần và tính chất của bê tông bọt – khí dị hướng sử dụng các loại vật liệu sẵn có ở Việt Nam. Nghiên cứu cũng so sánh tính chất của bê tông bọt – khí dị hướng với bê tông bọt và bê tông khí thông thường.

57 Nghiên cứu mô phỏng xác định khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt composite polymer được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt / Nguyễn Hoàng Quân, Nguyễn Quang Sĩ, Lê Đăng Dũng // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 60-69 .- 690

Trình bày nghiên cứu mô phỏng số bằng phương pháp phần tử hữu hạn nhằm xác định ứng xử chịu cắt của dầm bê tông cốt composite polymer sợi thủy tinh được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt.

58 Xác định cấu trúc nền địa chất và nhận dạng các hang ngầm bằng phương pháp đo ảnh điện đa cực / Đỗ Trọng Quốc // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 70-78 .- 690

Sử dụng phương pháp thăm dò địa vật lý điện để xác định các tầng địa chất; vị trí và kích thước các hang ngầm tại khu vực nghiên cứu, từ đó làm cơ sở khoa học giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách quản lý, quy hoạch hợp lý giúp giảm thiểu thiệt hại về người và của cho người dân trong tương lai.

59 Đảm bảo ổn định vận chuyển dầu khí bằng cách ứng dụng thuật toán logic mờ và các phương pháp thực nghiệm máy tính để phát hiện nguy cơ rò rỉ trong đường ống / Phạm Sơn Tùng, Võ Quốc Thống // .- 2024 .- Số (127+128) .- Tr. 102-109 .- 690

Giới thiệu cách hoạt động của mô hình Fuzzy Logic, sự kết hợp cả hai phương pháp Fuzzy Logic với mô hình Monte Carlo và Bootstrap nhằm tăng mức độ tin cậy cho kết quả bài toán đồng thời giảm thời gian cho việc khảo sát số liệu.

60 Lựa chọn chiều sâu hợp lý và công nghệ thi công các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới / Nguyễn Huy Hiệp, Đinh Quang Trung // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 26-27 .- 690

Bài viết phân tích lựa chọn chiều sâu hợp lý bố trí các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới, cũng như lựa chọn công nghệ đào phù hợp.