CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
51 Phân tích kết cấu mặt đường bê tông xi măng sử dụng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng bằng phương pháp cơ học thực nghiệm / Ngô Văn Tình, Nguyễn Thanh Sang, Lương Xuân Chiểu, Ngô Văn Quân // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 84-87 .- 690
Bài báo sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm (MEPDG) để phân tích kết cấu mặt đường bê tông xi măng sử dụng cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng trong điều kiện khí hậu Việt Nam. Bên cạnh đó, kết cấu mặt đường được đề xuất cũng được kiểm toán theo TCCS39:2022/TCĐBVN để so sánh kết quả tính toán của hai phương pháp với nhau.
52 Xác định các nhân tố rủi ro gây tăng chi phí cho nhà thầu trong giai đoạn thi công xây dựng nhà cao tầng tại Hà Nội / Đinh Tuấn Hải, Nguyễn Thị Phượng // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 88-93 .- 692.5
Xác định, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân rủi ro gây tăng chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng nhà cao tầng tại TP Hà Nội, bằng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó nghiên cứu định lượng được thực hiện bởi một cuộc khảo sát độc lập để tăng cường tính khách quan của dữ liệu.
53 Nghiên cứu phương pháp đánh giá sự suy giảm cường độ và giải pháp xử lý nền móng mặt đường cứng sân bay trong điều kiện bất lợi ở Việt Nam / Ngô Văn Quân, Phạm Huy Khang, Nguyễn Trọng Hiệp, Ngô Văn Tình // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 94-97 .- 690
Nghiên cứu tổng quan về nền móng mặt đường cứng sân bay, cho thấy dưới tác dụng của tải trọng tàu bay và các điều kiện bất lợi tại Cảng hàng không, sân bay đã gây ra các hư hỏng cấu trúc của mặt đường cứng sân bay, làm suy giảm cường độ của toàn kết cấu. Điều này, đòi hỏi có nghiên cứu về các phương pháp đánh giá sự suy giảm cường độ và giải pháp xử lý nền móng mặt đường cứng sân bay trong điều kiện bất lợi ở Việt Nam.
54 Đánh giá hiệu quả khai thác các tuyến đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Lê Khánh Linh, Lê Hoài Linh, Lê Hà Thiên Ấn // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 98-101 .- 690
Bài báo đánh giá lại hiệu quả đầu tư các tuyến đường bộ cao tốc phía Đông, tìm ra các tồn tại để có giải pháp điều chỉnh kịp thời các bất cập về ùn tắc, tai nạn giao thông, tốc độ chạy xe.
55 Xây dựng tiên tiến : khái niệm, cách tiếp cận và ý nghĩa / Bùi Duy Anh, Nguyễn Thế Quân, Zeeshan Aziz, Ngô Văn Yên // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 102-107 .- 690
Nghiên cứu khái niệm xây dựng tiên tiến, nhằm làm rõ nội hàm và phân biệt với các phương pháp thi công truyền thống. Mục tiêu nghiên cứu là phát triển một mô hình bốn cấp độ về xây dựng tiên tiến, bao gồm: (1) sản xuất ngoài phạm vi công trường, (2) công nghiệp hóa xây dựng, (3) xây dựng sử dụng công nghệ số thông minh và (4) tự động hóa xây dựng.
56 Xây dựng tiêu chí lựa chọn phương pháp đánh giá độ ổn định mốc lưới độ cao cơ sở trong quan trắc lún công trình / Đoàn Thị Bích Ngọc // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 108-111 .- 690
Phân tích cơ sở lý thuyết, ưu và nhược điểm của bốn phương pháp: Kostekhel, thuật toán bình sai truy hồi, thuật toán bình sai lưới tự do, phân tích tương quan từ đó xây dựng ra các tiêu chí nhằm lựa chọn ra phương pháp đánh giá độ ổn định của mốc lưới độ cao cơ sở cho phù hợp.
57 Dự báo độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép bằng mô hình học máy tối ưu hóa Jellyfish Search / Phạm Công Phương, Trương Đình Nhật, Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Lê Thị Thùy Linh // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 112-117 .- 690
Nghiên cứu này tập trung vào phát triển một mô hình học máy sử dụng thuật toán tối ưu hóa Jellyfish Search để dự báo độ võng dài hạn của dầm bê tông cốt thép. Dựa trên bộ dữ liệu của nghiên cứu đã công bố, các mô hình học máy được xây dựng và đánh giá (bao gồm mô hình đơn và mô hình hỗn hợp) để chọn ra mô hình có độ chính xác cao nhất. Thuật toán tối ưu hóa Jellyfish Search được sử dụng để tối ưu hóa các tham số của mô hình được chọn.
58 Tính toán và đánh giá khả năng chịu lực của cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau / Hoàng Hiếu Nghĩa, Vũ Quốc Anh // .- 2024 .- Quý 2 .- Tr. 3-14 .- 690
Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.
59 Phân tích ổn định của vỏ tròn xoay cơ tính biến thiên trong môi trường nhiệt độ / Đỗ Quang Chấn // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 15-25 .- 690
Trình bày quy trình tính toán, thiết kế, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông với các dạng tiết diện khác nhau. Thực hiện ví dụ tính toán, kiểm tra cột liên hợp thép – bê tông. Thực hiện việc vẽ biểu đồ tương tác của cột liên hợp với các dạng tiết diện khác nhau, từ đó đánh giá, so sánh khả năng chịu lực của cột với các dạng tiết diện khác nhau khi chịu nén uốn. Khảo sát khả năng chịu lực khi thay đổi các thông số của cột, từ đó có thể lựa chọn được tiết diện cột hợp lý khi thiết kế cột liên hợp chịu nén uốn.
60 Tính toán chiều dày mặt bích tròn / Hoàng Ngọc Phương // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 26-31 .- 690
Trình bày về liên kết mặt bích tròn, đề xuất công thức, lập các bảng tra để xác định chiều dày mặt bích tròn theo công thức đó và đối chiếu so sánh với các kết quả tra trong biểu đồ; sau đó rút ra kết luận và kiến nghị.