CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
561 Nghiên cứu thực nghiệm xác định sức kháng uốn của tấm bê tông nhẹ EPS / Trần Thế Hiệp, Đào Sỹ Đán, Phạm Hoàng Kiên, Nguyễn Bách Khoa // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 19-24 .- 690
Đánh giá khả năng chịu uốn của tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc. Kết quả cho thấy, tấm bê tông nhẹ EPS có gia cường cốt thép dọc hoàn toàn có thể ứng dụng để làm tấm sàn cho các công trình xây dựng dân dụng.
562 Nghiên cứu sử dụng bê tông nhẹ Kezamzit để sửa chữa sân bay Nội Bài / Trần Thị Thúy // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 690
Trình bày những nghiên cứu về việc sử dụng bê tông nhẹ Keramzit trong sửa chữa sân bay Nội Bài trong điều kiện vừa khai thác, vừa sửa chữa.
563 Nghiên cứu sử dụng phụ gia để cải thiện tính dính bám cho mặt đường bê tông nhựa / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 34-37 .- 690
Giới thiệu về phụ gia hóa học Wetfix BE và các kết quả thí nghiệm khi sử dụng phụ gia này trong hỗn hợp bê tông nhựa.
564 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường cất hạ cánh của máy bay / Nguyễn Văn Lập // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 38-41 .- 690
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiều dài đường băng trong quá trình cất cánh và hạ cánh của máy bay, từ đó làm cơ sở để tính toán chiều dài đường cất hạ cánh phù hợp, vừa đảm bảo tính an toàn trong quá trình cất hạ cánh của máy bay, vừa đảm bảo tính kinh tế trong việc đầu tư xây dựng.
565 Vấn đề xác định lưu lượng nước lưu vực trong thiết kế cống thoát nước ngang đường / Phạm Văn Thoan // .- 2023 .- Tháng 9 .- Tr. 42-49 .- 628
Trình bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tính toán lưu lượng nước lưu vực ứng với tần xuất xuất hiện lượng mưa ngày lớn nhất tại khu vực xây dựng cầu-cống.
566 Ứng dụng hệ thống động hỗ trợ đánh giá phương án đầu tư căn hộ Smarthome / Nguyễn Hoài Nghĩa, Phạm Thiên Phúc, Trần Phi Hùng, Phạm Đức Thắng, Trần Đức Học // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 38-43 .- 624
Xác định được yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng căn hộ Smarthome và ước tính các mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này. Đồng thời, mô hình động được sử dụng để đánh giá các tác động của các yếu tố và đưa ra phương án đầu tư tối ưu và hiệu quả cho loại căn hộ này.
567 Nghiên cứu tính toán khung thép có liên kết nửa cứng theo mô hình của Kishi - Chen / Nguyễn Hải Quang, Lê Thanh Toàn, Vũ Quốc Anh, Lê Dũng Bảo Trung // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 48-51 .- 624
Lựa chọn mô hình Kishi – Chen ở liên kết giữa dầm với cột để phân tích khung thép chịu các trường hợp tải trọng tĩnh thay đổi lặp, tải trọng động để so sánh kết quả tính với trường hợp là liên kết nửa cứng đàn hồi tuyến tính do phần mềm SAP2000 tính toán.
568 Phân tích rào cản thực hiện các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thanh Cường, Chu Việt Cường, Nguyễn Văn Minh // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 52-55 .- 624
Phân tích các rào cản trong quá trình thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu nhận diện được các rào cản chính trong dự án để đưa ra các phương pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao khả năng thành công của dự án.
569 Ứng xử sàn bê tông cốt thép gia cường bằng vật liệu dán bề mặt FRP / Nguyễn Chí Thanh, Phạm Việt Hùng // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 56-61 .- 690
Phân tích, đánh giá ứng xử cơ học khác nhau giữa sàn không gia cường và được gia cường cùng sự đóng góp của tấm FRP trong việc gia tăng khả năng chịu tải. Phân tích mô hình số mô phỏng bằng phần mềm Etabs 2017, các kết quả cụ thể về ứng suất, biến dạng và chuyển vị trong sàn bê tông cốt thép sẽ được phân tích để làm rõ ứng xử cơ học của bản sàn bê tông cốt thép sau gia cường bằng vật liệu dán bề mặt FRP.
570 Ảnh hưởng của hàm lượng phụ gia siêu dẻo polycarboxylate đến cường độ nén vữa xi măng chứa graphene / Lê Hoài Bão, Ngô Văn Thức, Nguyễn Văn Xuân, Lâm Quốc Đạt // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 62-65 .- 690
Trình bày ảnh hưởng của phương pháp bổ sung phụ gia siêu dẻo polycarboxylate đến sự phân tán của dung dịch graphene thông qua cường độ nén của vữa xi măng.





