CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
581 Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ số thấm đất cát đến hệ số an toàn chống cát sôi trong tường cừ và tường vây hố đào / TS. Nguyễn Minh Đức, ThS. Lê Đức Long // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 109-114 .- 624
Nghiên cứu đề xuất mô hình thí nghiệm khảo sát hệ số an toàn chống cát sôi tường cừ và tường vây hố đào. Thông qua mô hình thay đổi bao gồm hệ số thấm, độ chặt của đất cát và độ chênh cao cột nước. Hệ số an toàn chống cát sôi được kiểm nghiệm dựa theo các phương pháp giải tích kết hợp với kết quả thí nghiệm. Nghiên cứu đề xuất giá trị tối thiểu hệ số an toàn chống cát sôi từ 1.5-2.0 cho các phương pháp giải tích.
582 Thay đổi tư duy quy hoạch lãnh thổ quốc gia, vùng và tỉnh sang kinh tế thị trường / PGS.TS.KTS. Nguyễn Hồng Thục // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 115+116 .- Tr. 20-23 .- 624
Bối cảnh quốc tế và sự đối diện với “tính bất định” trong phát triển; Thay đổi công cụ và phương pháp quy hoạch sang tư duy của khoa học phát triển lãnh thổ là một tất yếu; Một số nút thắt cần bứt phá trong hệ thống quy hoạch Việt Nam.
583 Một số khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Quy hoạch cấp tỉnh thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn 2050 / TS. Nguyễn Hùng Cường, TS. Nguyễn Quang Dũng, TS. Hà Văn Định // Quy hoạch xây dựng .- 2022 .- Số 115+116 .- Tr. 54-57 .- 624
Trình bày các khó khăn, vướng mắc thực hiện lập quy hoạch tỉnh; nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và đưa ra một số giải pháp chủ yếu.
584 Nghiên cứu sử dụng bơm nhiệt cấp nước nóng sinh hoạt cho hộ gia đình / Lê Thị Huyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 41-43 .- 628
Phân tích, tính toán để so sánh hiệu quả về kinh tế, môi trường cho hộ gia đình riêng lẻ và tòa nhà chung cư 924 căn cứ theo hai phương án cấp nước nóng sinh hoạt gia đình bằng bình đun điện và bằng bơm nhiệt. Trên cơ sở hiệu quả tiết kiệm năng lượng cho gia đình và xã hội, nghiên cứu đóng góp giải pháp mới cho chương trình xây dựng xanh hiện nay.
585 Xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút của phần tử thanh vát tiết diện chữ I có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết / ThS. Phạm Trung Thành, TS. Vũ Thành Trung, PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 55-63 .- 624
Trình bày cách xây dựng ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng nút bằng phương pháp năng lượng của phần tử thanh vát, tiết diện chữ I, có xét đến ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết, sử dụng cho bài toán phân tích kết cấu. Qua đó, xây dựng đoạn chương trình phân tích kết cấu với phần tử vát và kiểm chứng kết quả ma trận độ cứng và véc tơ tải trọng vừa xây dựng cũng như đánh giá ảnh hưởng của lực cắt và độ cứng của liên kết đến nội lực và chuyển vị của phần tử này.
586 Gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng cho móng công trình dân dụng ở Tiền Giang / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Nguyễn Trung Hiếu // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 74-77 .- 624
Phương pháp phần tử hữu hạn bằng phần mềm Plaxis 3D Foundation được dùng để phân tích sự phân bố ứng suất lên trụ và đất nền của hệ trụ đất xi măng trong gia cố nền đất yếu dưới móng công trình dân dụng ở tỉnh Tiền Giang.
587 Nghiên cứu sự làm việc của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng bê tông cốt lưới dệt chịu tác dụng của tải trọng nổ / Vũ Ngọc Quang, Vũ Ngọc Anh, Nguyễn Trung Kiên, Lê Hoàng Long // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 693
Sử dụng công cụ mô phỏng là phần mềm Abaqus để nghiên cứu ứng xử của tấm bê tông cốt thép được gia cường bằng vật liệu bê tông cốt sợi lưới dệt khi chịu tải trọng nổ, từ đó đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vật liệu này.
588 Ảnh hưởng áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền đến sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc có xét khả năng hóa lỏng khu vực Quy Nhơn, Bình Định / Hứa Thành Thân, Nguyễn Ngọc Phúc, Trần Thị Thanh, Nguyễn Văn Công // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 82-87 .- 624
Tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư của đất nền có xét đến khả năng hóa lỏng do động đất theo phương pháp Boulanger. Từ đó, tính toán sức chịu tải dọc trục cực hạn của cọc theo các phương pháp có xét khả năng hóa lỏng cho các cấp động đất.
589 Tổng quan về các mô hình liên kết nửa cứng trong kết cấu khung thép / Nguyễn Hải Quang, Lê Dũng Bảo Trung, Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 88-92 .- 624
Giới thiệu tổng quan về các mô hình ứng xử của các liên kết trong kết cấu khung thép có liên kết nửa cứng, đồng thời giới thiệu về một số phương pháp phân loại của liên kết nửa cứng. Đề cập đến một số cơ sở dữ liệu về liên kết nửa cứng, một số mô hình ứng xử của quan hệ giữa mô men và góc xoay của liên kết nửa cứng.
590 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của mẫu đất trộn xi măng / TS. Nguyễn Ngọc Thắng, KS. Huỳnh Tri Thức // Xây dựng .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 93-97 .- 624
Một loạt thí nghiệm nén một trục nở hông để xác định cường độ chịu nén của các mẫu đất trộn xi măng được thực hiện, các mẫu này được tạo trong các điều kiện khác nhau để tìm ra thông số hợp lý cho hỗn hợp đất trộn xi măng. Các ảnh hưởng quan trọng bao gồm các yếu tố về thời gian bảo dưỡng, hàm lượng xi măng, tỉ lệ nước tổng lượng nước trên xi măng và môi trường bảo dưỡng khác nhau